Công dụng của thuốc Galcholic 200

Thuốc Galcholic 200mg là thuốc chuyên điều trị chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường mật, sỏi cholesterol trong túi mật... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được dùng qua đường uống. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin về công dụng của loại thuốc này.

1. Thuốc Galcholic 200mg có tác dụng gì?

Thuốc Galcholic có thành phần chính là 200mg Acid Ursodeoxycholic và tá dược vừa đủ. Với hoạt chất này, thuốc Galcholic 200mg được chỉ định dùng cho các trường hợp như:

  • Sỏi Cholesterol trong túi mật: Là dạng sỏi túi mật nhỏ (đường kính<15mm) hoặc không có triệu chứng, không có cản quang. Túi mật vẫn hoạt động bình thường và chống chỉ định phẫu thuật;
  • Bệnh lý gan, mật mạn tính: Đặc biệt là tình trạng viêm xơ đường dẫn mật, chứng xơ gan mật nguyên phát, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
  • Điều trị xơ nang ở trẻ từ 6 đến 18 tuổi.

Chống chỉ định dùng thuốc Galcholic 200mg cho các đối tượng:

  • Bị dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bị nghẽn hoàn toàn ống mật (tác động lợi mật có thể làm nghiêm trọng thêm các triệu chứng);
  • Có sỏi mật canxi hóa cản quang;
  • Người bị viêm cấp tính túi mật hoặc có đường mật/túi mật co bóp kém;
  • Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật;
  • Bị viêm loét dạ dày tá tràng cấp;
  • Viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
  • Có vấn đề về gan hoặc ruột làm cản trở sự lưu thông của mật như: tắc nghẽn ống mật, ứ mật trong gan, ứ mật ngoài gan, phẫu thuật cắt bỏ một phần của ruột non;
  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc mắc bệnh gan nặng;
  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai;
  • Trẻ em đã trải qua phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Galcholic

Thuốc Galcholic 200mg được dùng qua đường uống, uống sau bữa ăn. Liều dùng thuốc cần điều chỉnh tùy theo loại bệnh, mức độ bệnh lý. Ví dụ:

2.1. Điều trị xơ gan mật tiên phát

  • Đối với người lớn và người cao tuổi: Uống 10-15mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần uống;
  • Đối với trẻ em: Tình trạng sỏi Cholesterol trong mật và xơ gan mật tiên phát rất hiếm. Nếu xảy ra liều dùng thuốc Galcholic được tính theo trọng lượng cơ thể. Cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc điều trị cho nhóm đối tượng này.

2.2. Hỗ trợ tan sỏi Cholesterol

Đối với người lớn và người cao tuổi: Uống 8-10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Riêng với bệnh nhân béo phì, liều dùng có thể tăng đến 15mg/kg/ngày và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm, tùy thuộc vào kích thước sỏi và nên duy trì 3 tháng sau khi đã tan sỏi.

2.2. Điều trị xơ nang cho trẻ em

Đối với trẻ em mắc chứng xơ nang từ 6-16 tuổi, cần uống 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần. Nếu cần có thể tăng liều lên 30mg/kg/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Galcholic

Nhìn chung, thuốc Galcholic được dung nạp tốt, hầu như không gây ra sự thay đổi đáng kể nào với chức năng gan. Tuy nhiên, người dùng vẫn có thể gặp phải một số tác dụng phụ theo mức độ như sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Biểu hiện rối loạn tiêu hóa như: tiêu chảy, phân nhão;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Đau bụng, táo bón, đau vùng thượng vị, ợ nóng; phát ban, mề đay; chóng mặt, khó chịu toàn thân, giảm bạch cầu, tăng chỉ số bilirubin huyết.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Sỏi mật bị canxi hóa, nổi mề đay trên da.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Galcholic

  • Trong 3 tháng đầu điều trị bằng thuốc Galcholic, cần theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, và duy trì sau đó mỗi 3 tháng;
  • Khi dùng thuốc Galcholic để làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng canxi hóa của sỏi mật, cần chụp mật cản quang (uống) sau 6 - 10 tháng điều trị;
  • Nếu bị tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc, cần giảm liều Galcholic và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng thuốc;
  • Nên tránh chế độ ăn uống nhiều calo và cholesterol, khuyến nghị người bệnh tuân thủ một chế độ ăn uống ít cholesterol để hỗ trợ hiệu quả điều trị của thuốc;
  • Thuốc Galcholic chứa lactose, do vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

5. Tương tác của thuốc Galcholic

Vì có hoạt chất Acid ursodeoxycholic nên không dùng đồng thời thuốc Galcholic với các chế phẩm sau:

  • Colestipol, Cholestyramin hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (nhôm oxit) vì các chế phẩm này làm liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và ức chế sự hấp thu và công dụng của nó. Nếu có dùng thì phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic;
  • Ciclosporin vì Acid ursodeoxycholic làm tăng hấp thu Ciclosporin ở trong ruột. Với những bệnh nhân đang được điều trị bằng Ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được thường xuyên kiểm tra và cần điều chỉnh liều Ciclosporin nếu cần thiết;
  • Ciprofloxacin vì Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc này;
  • Nitrendipin vì Acid ursodeoxycholic còn làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc này;
  • Dapson vì Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc này.

Ngoài ra, các thuốc tránh thai, hormone Estrogen và Clofibrat cũng có thể làm tăng sạn mật, trong khi hoạt chất Acid ursodeoxycholic trong thuốc Galcholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan