Công dụng của thuốc Mezavitmin

Thuốc Mezavitmin có thành phần chính là Vinpocetin, thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương, gây giãn mạch máu não. Thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não ( người bệnh chấn thương sọ não, xơ vữa động mạch, sa sút trí tuệ,...).

1. Thuốc Mezavitmin là thuốc gì?

Thuốc Mezavitmin có thành phần chính là Vinpocetin, thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương, gây giãn mạch máu não. Công dụng của thuốc Mezavitmin như sau:

  • Mezavitmin là một hợp chất có cơ chế tác động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trong chuyên hóa ở não và lưu lượng máu não, cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu.
  • Mezavitmin bảo vệ tế bào thân kinh: Thuốc điều hòa các tác động có hại của các phản ứng tế bào gây bởi các acid amin. Thuốc Mezavitmin ức chế kênh Na2+ và Ca2+ phụ thuộc vào hiệu điện thế cũng như vào các thụ thể NMDA và AMPA. Thuốc làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của Adenosin.
  • Mezavitmin kích thích chuyển hóa não: Mezavitmin làm tăng thu nhận và tiêu thụ Glucose và O2 ở mô não, tăng sức chịu đựng với tình trạng thiếu Oxy của tế bào não; tăng chuyển vận Glucose- nguồn năng lượng duy nhất của não bộ qua hàng rào máu não; hướng sự chuyển hóa Glucose đến chu trình yếm khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng.
  • Thuốc Mezavitmin cải thiện đáng kể vi tuần hoàn não: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng khả năng biến dạng của hồng cầu và ức chế thu nhận Adenosin của hồng cầu; tăng vận chuyển oxy vào mô não bằng cách giảm ái lực oxy với hồng cầu.
  • Thuốc làm tăng tuần hoàn não một cách có chọn lọc: Thuốc làm tăng cung lượng tim, phần bơm lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến các thông số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây tác dụng chiếm đoạt máu. Thêm nữa, trong thời gian điều trị thuốc còn làm tăng cung cấp máu cho vùng não tổn thương (nhưng chưa hoại tử) được tưới máu ít (nghịch đảo tác dụng chiếm đoạt máu).

2. Chỉ định của thuốc Mezavitmin

Thuốc Mezavitmin được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị triệu chứng về tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau ( sau các tình trạng chấn thương hoặc xơ cứng) như: Rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, mất dùng động tác, rối loạn vận động, choáng váng, nhức đầu;
  • Bệnh não do tăng huyết áp;
  • Suy mạch não gián đoạn;
  • Rối loạn co thắt mạch não;
  • Viêm nội mạc động mạch não;
  • Hỗ trợ cải thiện tuần hoàn máu não sau chấn thương não cục bộ và bệnh cảnh vữa xơ động mạch não tiến triển;
  • Điều trị rối loạn xơ vữa động mạch mắt tiên phát, rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc.
  • Điều trị thoái hóa điểm vàng và glaucoma thứ phát do huyết khối nghẽn mạch từng phần hay hoàn toàn.
  • Điều trị suy thính giác do nguyên nhân mạch liên quan đến tuổi già hoặc do nhiễm độc (do dùng thuốc).
  • Điều trị triệu chứng tiền đình có nguyên nhân ở mê đạo.

3. Chống chỉ định của thuốc Mezavitmin

Không sử dụng thuốc Mezavitmin trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mezavitmin.
  • Bệnh nhân bị đột quỵ do xuất huyết ở mức độ cấp tính hoặc vừa mới hồi phục.
  • Bệnh nhân thiếu máu cơ tim nặng, rối loạn nhịp tim chưa được kiểm soát.
  • Người bệnh áp lực nội nhãn cao và áp lực nội sọ cao.

4. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Mezavitmin

4.1. Liều dùng của thuốc Mezavitmin

  • Người lớn: Liều thông thường: uống 5-10 mg/lần, 3 lần/ngày. Liều duy trì 5mg/ ngày, dùng trong thời gian dài.
  • Trẻ em: Chống chỉ định dùng Mezavitmin cho trẻ em < 18 tuổi.
  • Đối tượng khác: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, thận.

4.2. Cách sử dụng của thuốc Mezavitmin

Thuốc Mezavitmin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, với hàm lượng mỗi viên chứa 5mg Vinpocetin, dùng đường uống. Trước khi uống, người bệnh cần có chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Khi uống người bệnh nuốt trọn viên thuốc, không nhai thuốc trong quá trình uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn.

5. Tác dụng phụ không mong muốn của Mezavitmin

Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp của Mezavitmin:

  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng đường huyết.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, khó chịu vùng bụng.

Tác dụng phụ không mong muốn hiếm gặp của Mezavitmin:

  • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, tăng hoặc giảm bạch cầu ái toan
  • Hệ tiêu hóa: Biếng ăn, rối loạn vị giác, đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, tăng men gan
  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo âu, chóng mặt, liệt nửa người, buồn ngủ, đãng trí.
  • Mắt: Phù đĩa thị giác.
  • Hệ tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, ảnh hưởng đến ngoại tâm thu, viêm tắc tĩnh mạch..
  • Trên da và hệ thống dưới dạ: Đỏ da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, phát ban.
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng Triglycerid.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Mezavitmin

Khi sử dụng thuốc Mezavitmin, người bệnh cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Người bệnh nên được kiểm tra điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời Mezavitmin với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.
  • Không khuyến cáo sử dụng Mezavitmin cho bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose – galactose bởi vì thuốc có chứa lactose.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng thuốc Mezavitmin cho phụ nữ có thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng Mezavitmin trong thời kỳ cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Tác dụng không mong muốn của thuốc Mezavitmin có thể ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc là: Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, ngủ gà, bất thường nhịp tim, phản ứng tâm thần vận động, kích động và bồn chồn. Các tác dụng này mặc dù hiếm khi xảy ra nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng Mezavitmin cho các đối tượng lái xe, vận hành máy móc hoặc đang làm các công việc cần sự tỉnh táo. Nếu người bệnh gặp bất kỳ các tác dụng không mong muốn nào kể trên khi dùng Mezavitmin nên thông báo ngay cho bác sĩ.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Mezavitmin. Hiểu rõ về thông tin của thuốc Mezavitmin sẽ giúp người bệnh nắm rõ hơn về công dụng và những vấn đề gặp phải khi dùng thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Mezavitmin, bạn có thể liên hệ đến bác sĩ để nhận được những tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

73 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan