Công dụng của thuốc Monoclarium

Monoclarium là thuốc điều trị nhiễm khuẩn, chỉ được bán và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Để dùng thuốc hiệu quả, bạn hãy tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Monoclarium trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Monoclarium có tác dụng gì?

Monoclarium chứa thành phần chính là Clarithromycin, có công dụng điều trị nhiễm khuẩn trong một số bệnh lý như: Viêm phổi, viêm họng, viêm tai giữa, viêm dạ dày do HP,...

2. Dạng bào chế và cách bảo quản thuốc Monoclarium

Thuốc Monoclarium được bào chế dưới dạng viên nang cứng, tác dụng giải phóng kéo dài. Thuốc được đóng gói 60 viên một hộp, mỗi hộp có 6 vỉ 10 viên.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường, không để ở nơi nắng nóng quá 30 độ C.

3. Nguyên lý hoạt động của thuốc Monoclarium

Dược lực học:

Thành phần Clarithromycin trong thuốc Monoclarium là một dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin A. Tác dụng kháng khuẩn của thành phần này được hình thành nhờ khả năng liên kết với tiểu đơn vị ribosome của vi khuẩn nhạy cảm thập niên 50 dẫn đến ức chế tổng hợp protein, đồng thời hình thành ở người thông qua quá trình chuyển quá lần đầu.

Dược động học:

Nguyên lý dược động học của thuốc Monoclarium diễn ra theo 4 bước: Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.

  • Hấp thu: Monoclarium được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa sau khi người dùng uống thuốc. Khi dùng Monoclarium đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối là 50%. Thức ăn không làm ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của thuốc nên người dụng có thể sử dụng mà không liên quan đến thức ăn. Nồng độ của Clarithromycin trong máu ở trạng thái ổn định sau khi sử dụng thuốc 2 - 3 ngày.
  • Phân bố:
    • Nồng độ Clarithromycin trong mô cao hơn trong tuần hoàn.
    • Quan sát được nồng độ Clarithromycin gia tăng trong amidan và mô phổi.
    • Nồng độ Clarithromycin thâm nhập vào chất lỏng cao hơn so với huyết thanh.
    • Thấm tốt vào chất nhầy ở dạ dày.
    • 80% Clarithromycin liên kết với protein huyết thanh.
  • Chuyển hóa:
    • Clarithromycin chuyển hóa nhanh ở gan.
    • Chất chuyển hóa chính của ở người là 14-hydroxy clarithromycin, có tác dụng là chống vi khuẩn.
  • Thải trừ:
    • Với liều lượng mỗi ngày uống một lần, Clarithromycin có thời gian bán thải là 11 đến 14 giờ; chất chuyển hóa có hoạt tính 14-hydroxy clarithromycin là có thời gian bán thải là 14 đến 16 giờ.
    • Sau khi uống Clarithromycin phóng xạ, có thể đo được 70-80% độ phóng xạ trong phân.
    • Đo được trong nước tiểu 20 - 30% Clarithromycin không thay đổi hoạt chất.
    • Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương: 700ml/phút.
    • Độ thanh thải qua thận: 170ml/phút.

4. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Monoclarium

Thuốc Monoclarium được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm phổi.
  • Viêm họng.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.
  • Nhiễm trùng da và các mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (HP)

Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Monoclarium:

  • Quá mẫn với hoạt chất Clarithromycin, Macrolid khác, kháng sinh nhóm Azalide và các tá dược của thuốc.
  • Người bệnh suy gan nặng kết hợp suy thận.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc có chứa Cisapride, Pimozide, Astemizole, Terfenadine.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Colchicine

5. Liều dùng và cách sử dụng Monoclarium

Liều dùng:

Liều dùng của thuốc Monoclarium phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý cũng như khả năng đáp ứng thuốc của từng người. Liều dùng này cần được bác sĩ theo dõi và chỉ định trong mọi trường hợp.

Liều dùng tham khảo đối với trẻ em:

  • Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi và có trọng lượng cơ thể dưới 30kg.

Liều dùng tham khảo đối với thanh thiếu niên trở lên:

  • Điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp:
    • Liều thông thường: 250mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 7 ngày.
    • Liều cao (Đối với trường hợp nhiễm trùng nặng): 500mg x 2 lần/ngày. Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài đến 14 ngày.
  • Điều trị nhiễm khuẩn HP:
    • 01 viên x 2 lần/ngày.
    • Thời gian điều trị có thể kéo dài 7 đến 14 ngày.

Cách sử dụng:

  • Dùng Monoclarium bằng đường uống, có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

6. Tác dụng phụ của Monoclarium

Một số tác dụng không mong muốn người dùng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Monoclarium là:

Tác dụng phụ thường gặp:

Tác dụng phụ ít gặp:

Lưu ý, ngay khi nhận thấy những biểu hiện bất thường sau dùng thuốc, người dùng cần ngừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.

7. Tương tác của Monoclarium với các thuốc khác

  • Thuốc có chứa Cisapride, Pimozide, Astemizole, Terfenadine: Sử dụng đồng thời với Clarithromycin có thể gây rối loạn nhịp tim và kéo dài QT.
  • Các Satin chuyển hóa rộng rãi với CYP3A4: Tăng nguy cơ bệnh về cơ, bao gồm cả bệnh lý tiêu cơ vân.
  • Chống chỉ định dùng với Ticagrelor, Ranolazine, Ergotamine, Dihydroergotamine.

Tóm lại, Monoclarium là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Vì đây là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không sử dụng hoặc giới thiệu đơn thuốc cho người khác nếu không có sự thăm khám và chỉ định của bác sĩ. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, để đảm bảo sự an toàn khi sử dụng người, người dùng nên thăm khám với bác sĩ chuyên môn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

448 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Oxafar
    Công dụng thuốc Oxafar

    Thuốc Oxafar là một kháng sinh đường uống, có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt trên vi khuẩn gram âm. Đây là loại thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, cho những trường ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pipranir – TZ
    Công dụng thuốc Pipranir – TZ

    Thuốc Pipranir TZ chứa hoạt chất chính là Piperacillin và Tazobactam. Thuốc Pipranir TZ được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, do vi khuẩn tiết beta-lactamase đã kháng Piperacillin nhưng nhạy cảm với Piperacillin phối ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Philenasin
    Công dụng thuốc Philenasin

    Philenasin là thuốc có chứa hoạt chất Levofloxacin với công dụng điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cần sử dụng thuốc Philenasin như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amerimentin
    Công dụng thuốc Amerimentin

    Thuốc Amerimentin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và các nhiễm khuẩn phổ biến khác. Vậy thuốc Amerimentin sử dụng như thế nào? Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sulcetam Inj
    Công dụng thuốc Sulcetam Inj

    Sulcetam Inj là thuốc có chứa thành phần gồm hỗn hợp hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam Natri với tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Cùng tìm hiểu về thuốc Sulcetam Inj qua bài viết dưới dây.

    Đọc thêm