Công dụng thuốc Acinstad 500mg

Acinstad 500mg có hoạt chất chính là Amikacin - 1 thuốc kháng sinh thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm.

1. Acinstad 500mg là thuốc gì?

Thuốc Acinstad 500mg có hoạt chất chính là Amikacin - 1 kháng sinh nhóm aminoglycosid. Cơ chế diệt khuẩn của thuốc là do gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Hoạt tính kháng khuẩn của kháng sinh Amikacin chủ yếu là chống các trực khuẩn Gram âm hiếu khí. Thuốc Acinstad không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí. Ngoài ra, thuốc tác dụng hạn chế đối với hầu hết các vi khuẩn Gram dương.

2. Công dụng thuốc Acinstad 500mg

Kháng sinh Acinstad 500mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng/ đe doạ tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm.

Thuốc Acinstad 500mg được dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Có thể phối hợp với Metronidazol trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí.

Thuốc Acinstad 500mg chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh aminoglycosid hoặc bị nhược cơ.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Acinstad 500mg

Tác dụng không mong muốn của thuốc Acinstad 500mg phụ thuộc vào liều dùng. Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

Thường gặp, ADR>1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
  • Thính giác: Độc với hệ tiền đình như buồn nôn,mất thăng bằng hoặc giảm khả năng nghe .

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, nước tiểu có hồng cầu, albumin niệu, bạch cầu và đái ít.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp
  • Thần kinh: Dị cảm, nhược cơ, liệt và run.
  • Các cơ quan khác: Ðau khớp.
  • Tai: Ðiếc.

4. Liều lượng và cách dùng của thuốc Acinstad 500mg

Cách dùng: Kháng sinh Acinstad 500mg được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Ðể truyền tĩnh mạch, pha 500 mg bột thuốc vào 100 - 200ml dịch truyền như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Nên truyền thuốc trong 30 - 60 phút. Ðối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.

Liều lượng:

Liều thuốc Acinstad 500mg được tính theo Amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng.

  • Chế độ liều truyền thống: Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn, có chức năng thận bình thường là 15mg/ kg/ ngày, chia thành các liều bằng nhau cách 8 hoặc 12 giờ/ lần, liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/ kg hoặc 1,5g. Đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, khuyến cáo dùng liều tấn công 10mg/ kg, tiếp theo là 7,5mg /kg mỗi 12 giờ.
  • Chế độ liều 1 lần/ ngày: Khuyến cáo dùng 15 đến 20mg/ kg x 1 lần/ ngày, thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có CrCl < 40ml/ phút.
  • Bệnh nhân suy thận: Ở người có tổn thương thận, phải định lượng nồng độ Amikacin huyết thanh, theo dõi kỳ chức năng thận và điều chỉnh liều thuốc Acinstad 500. Liều cụ thể theo độ thanh thải creatinin (CrC) như sau:
    • Nếu CrCl ≥60 ml/ phút: Khuyến cáo dùng 15 đến 20 mg/kg mỗi 24 giờ; điều chỉnh liều và/hoặc khoảng thời gian dựa trên nồng độ Amikacin trong huyết thanh.
    • Nếu CrCl 40 đến <60 ml/phút: Khuyến cáo dùng 15 đến 20mg/ kg mỗi 36 giờ một lần.
    • Nếu CrCl 20 đến <40ml/ phút: Khuyến cáo dùng 15 đến 20mg/ kg mỗi 48 giờ.
    • Nếu CrCl <20ml/ phút: Dùng liều 15 đến 20mg/ kg một lần, sau đó xác định liều và khoảng thời gian tiếp theo dựa trên nồng độ Amikacin trong huyết thanh. Một số hướng dẫn khuyến nghị dùng chế độ liều truyền thống cho những bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân lọc máu: Dùng liều 5 - 12,5mg/ kg/ liều, 3 lần mỗi tuần sau khi lọc máu vào những ngày lọc máu.

Quá liều: Trong trường hợp dùng quá liều thuốc Acinstad có nguy cơ xảy ra các phản ứng với thận, độc tai và độc tính thần kinh. Cách xử lý khi quá liều: Trong trường hợp dùng quá liều hoặc phản ứng độc hại, thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu sẽ hỗ trợ loại bỏ Amikacin ra khỏi máu. Nồng độ thuốc cũng bị giảm trong quá trình lọc máu liên tục.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Acinstad 500

  • Phải dùng thuốc Acinstad 500mg thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Tránh dùng thuốc Acinstad 500mg kéo dài và/ hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có nguy cơ độc tính cho thính giác hoặc thận
  • Nên định lượng nồng độ thuốc Acinstad 500mg trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận. Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì sẽ ít có nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều Acinstad 500mg khuyến cáo. Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị thuốc Acinstad 500mg ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
  • Phải dùng thận trọng thuốc Acinstad 500mg với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson vì thuốc có thể làm yếu cơ trầm trọng do tác dụng kiểu cura lên liên kết thần kinh cơ.
  • Giống các kháng sinh khác, dùng thuốc Acinstad 500mg có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc Acinstad 500mg có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Do đó không nên dùng thuốc ở phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không biết rõ Acinstad 500mg có đào thải vào trong sữa hay không. Nhìn chung, không cho con bú khi dùng thuốc Acinstad 500mg.

6. Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời thuốc Acinstad 500mg với một số thuốc khác có thể dẫn tới tương tác, ảnh hưởng tới kết quả điều trị và/ hoặc gia tăng các tác dụng ngoại ý. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Acinstad 500mg:

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp thuốc Acinstad 500mg với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính.
  • Dùng thuốc Acinstad 500mg với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Thuốc Acinstad 500mg có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
  • Thuốc Acinstad 500mg còn có thể tương tác với một số thuốc khác như Furosemid, Bumetanid hoặc Indomethacin.

Bài viết đã cung cấp thông tin Acinstad 500mg có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Acinstad 500mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Acinstad 500mg là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

46 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan