Công dụng thuốc Actorisedron

Thuốc Actorisedron có công dụng điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương. Dưới đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Actorisedron giúp người bệnh tìm hiểu để sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.

1. Thuốc Actorisedron 75 là thuốc gì?

Thuốc Actorisedron là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Actorisedron được bào chế sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói theo hộp 1 vỉ 2 viên.

Thuốc Actorisedron có thành phần chính là Risedronat natri 75mg và một số thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Actorisedron có công dụng gì?

Thuốc Actorisedron được sử dụng điều trị người bệnh trong các trường hợp như sau:

  • Sử dụng thuốc Actorisedron để điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Đề phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương.
  • Thuốc Actorisedron điều trị tình trạng loãng xương ở nam giới.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Actorisedron

3.1. Cách dùng thuốc

Thuốc Actorisedron được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được dung nạp trong cơ thể theo con đường uống, theo viên.

Nên uống thuốc Actorisedron lúc bụng đói, trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút, cách bữa ăn khác ít nhất 2 giờ hoặc ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.

Người bệnh cần nuốt viên thuốc nhớ không được bẻ, ngậm hoặc nhai nát viên thuốc cùng với 1 ly nước thường, giữ tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống để giúp thuốc dễ đến dạ dày. Lưu ý người bệnh không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.

3.2. Liều lượng

Liều dùng thuốc Actorisedron phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng thuốc Actorisedron tham khảo như sau:

  • Đối với người lớn: Liều dùng được khuyến nghị 1 tuần uống 1 viên 35mg Actorisedron.
  • Lưu ý người bệnh uống thuốc vào ngày nhất định trong tuần. Trong trường hợp người bệnh quên uống 1 liều thì cần uống ngay vào ngày hôm sau khi nhớ ra, sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên Actorisedron vào ngày đã chọn. Không được uống 2 viên 35mg Actorisedron trong cùng 1 ngày.

Điều quan trọng là người bệnh cần có chế độ ăn uống có chứa những sản phẩm chứa calci và vitamin D (ví dụ các chế phẩm từ sữa). Người bệnh nên bổ sung vitamin D và calci nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

4. Cần làm gì khi sử dụng quá liều thuốc Actorisedron

Sau khi người bệnh uống thuốc Actorisedron quá liều trầm trọng có thể dẫn đến giảm Calci và Phospho huyết thanh ở một số người bệnh. Ngoài ra còn có dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết ở một số người bệnh khác.

Cách xử trí:

  • Người bệnh nên uống sữa hoặc các thuốc kháng Acid có chứa Magnesi, Calci hoặc nhôm để kết gắn với Risedronat natri và giảm sự hấp thu thuốc trong cơ thể.
  • Trong trường hợp người bệnh sử dụng quá liều trầm trọng, cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất hoặc bệnh viện để kịp thời xử trí như: Cần được rửa dạ dày để loại bỏ thuốc Actorisedron chưa được hấp thu hoặc có thể tiêm Calci tĩnh mạch để phục hồi lượng Calci bị ion hóa, giảm bớt các dấu hiệu hay triệu chứng hạ Calci huyết.

5. Thuốc Actorisedron không dùng trong những trường hợp nào?

Thuốc Actorisedron không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với Risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Không sử dụng thuốc Actorisedron cho người bệnh bị các bệnh sau:

  • Hạ Calci-máu (giảm nồng độ Calci trong máu).
  • Suy thận nặng (thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
  • Người bệnh không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.
  • Không sử dụng thuốc Actorisedron cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, trẻ em và thanh thiếu niên.

6. Tương tác thuốc Actorisedron

Cần lưu ý một số tương tác của thuốc Actorisedron với các loại thuốc sau:

  • Sử dụng thời thuốc Actorisedron với thuốc chứa các Cation đa hóa trị như: Calci, Magnesi, sắt và nhôm. Vì có thể gây cản trở sự hấp thu Risedronat trong cơ thể. Nếu cần thiết phải uống thì nên chọn thời điểm khác trong ngày để uống, không được uống cùng lúc cùng thời điểm với thuốc Actorisedron.
  • Cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc Actorisedron đồng thời với chế phẩm bổ sung Estrogen.
  • Thành phần Risedronat trong thuốc không được chuyển hóa trong cơ thể, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.
  • Không nên sử dụng thuốc Actorisedron với thuốc Acid acetylsalicylic hoặc NSAID. Vì có thể gây ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những người bệnh.

7. Thuốc Actorisedron gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Actorisedron, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp:

  • Đau đầu.
  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Đau trong xương, cơ và khớp.

Ít gặp:

  • Viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm tá tràng, khó nuốt.
  • Viêm mống mắt.
  • Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, giảm phosphat máu.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch, nổi mẩn ngứa.
  • Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
  • Giảm bạch cầu và rối loạn men gan.

Đa số các tác dụng không mong muốn trên của thuocs Actorisedron đều từ mức độ nhẹ đến trung bình và thường không phải ngưng điều trị.

8. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Actorisedron

  • Cần lưu ý không sử dụng chung thuốc Actorisedron với các nguồn thức ăn, thức uống và các dược phẩm có chứa các Cation đa hóa trị như: Calci, Magnesi, sắt hoặc nhôm vì có thể cản trở sự hấp thu Risedronat, nên không được dùng cùng lúc.
  • Phải uống Risedronat trước 30 phút khi ăn, uống hoặc trước khi uống thuốc khác lần đầu trong ngày.

Một số thuốc loãng xương (Bisphosphonate) kể cả thuốc Risedronate, đều có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như: Cảm giác khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân có tình trạng sức khỏe như sau:

  • Người bệnh có tiền sử rối loạn thực quản như hẹp thực quản hoặc chứng thắt thực quản làm chậm hoặc khó đưa thức ăn qua thực quản.
  • Người bệnh không thể giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc Risedronat.
  • Người bệnh có vấn đề về hoạt động của đường tiêu hóa trên bao gồm cả bệnh Barrett thực quản.

Người bệnh cần phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc Risedronat để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên và cảnh giác người bệnh ngưng dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc xấu hơn.

Trước khi sử dụng thuốc Risedronate để điều trị bệnh, người bệnh cần điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng như: Bệnh rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D. Việc bổ sung Calci và Vitamin D quan trọng cho tất cả các người bệnh, đặc biệt là người bệnh mắc bệnh Paget xương có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.

  • Loãng xương do glucocorticoid: Người bệnh cần xác định tình trạng của Hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp. trước khi sử dụng thuốc Actorisedron điều trị và phòng ngừa loãng xương do Glucocorticoid.
  • Hoại tử xương hàm: Trường hợp bị bệnh hoại tử xương hàm khi sử dụng thuốc, cũng đã được báo cáo ở những người bệnh bị loãng xương uống thuốc Bisphosphonate.
  • Đối với bệnh nhân bị có các yếu tố như: Bị ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng thuốc Corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém. Cần phải được kiểm tra nha khoa với dự phòng nha khoa thích hợp nên được xem xét trước khi điều trị bằng Bisphosphonat ở người bệnh hay không.
  • Trong khi điều trị với Bisphosphonat, người bệnh cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn như: Việc nhổ răng, cấy ghép nha khoa. Đối với người bệnh bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị Bisphosphonat, phẫu thuật răng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Người bệnh cần thủ thuật nha khoa, ngừng điều trị Bisphosphonate có thể làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm. Việc ngưng thuốc Bisphosphonate cần được bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ phẫu thuật răng miệng xem xét dựa trên đánh giá lợi ích và nguy cơ của từng người bệnh.
  • Gãy xương đùi không điển hình: Trường hợp điều trị bệnh loãng xương lâu dài bằng nhóm thuốc Bisphosphonate ở người gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo. Chính vì vậy, khi quá trình người bệnh điều trị với Bisphosphonat cần được tư vấn, theo dõi chặt chẽ để báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ người bệnh có các triệu chứng như vậy phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi.
  • Người bệnh bị nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình cần được ngưng điều trị Bisphosphonate để xem xét dựa trên đánh giá nguy cơ và lợi ích của từng người bệnh.
  • Người bệnh bị bệnh suy thận: Không được khuyến cáo sử dụng thuốc Actorisedron cho người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
  • Không dùng thuốc Actorisedron cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ. Trước khi cần thiết phải sử dụng thuốc thì phải có sự hướng dẫn của bác sĩ thăm khám. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

65 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan