Công dụng thuốc Alascane

Alascane có thành phần chính là cao bạch quả 80mg (Ginkgo biloba extract). Alascane được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau như rối loạn tuần hoàn của não, điều trị mất trí nhớ tạm thời, tâm thần phân liệt, thiểu năng tuần hoàn não...Bên cạnh các công dụng mà thuốc mang lại thì Alascane cũng gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Alascane có tác dụng gì?

Alascane được sử dụng để điều trị trong một số trường hợp sau:

  • Thiểu năng tuần hoàn não: Với các triệu chứng như suy giảm trí nhớ, rối loạn tập trung, trầm cảm, chóng mặt, ù tai, nhức đầu.
  • Ðiều trị các rối loạn chức năng cơ của não.
  • Ðiều trị hội chứng khập khễnh cách hồi, bệnh võng mạc, các hội chứng rối loạn tai trong với biểu hiện như nhức đầu, chóng mặt, ù tai..., lãng tai ở người cao tuổi. Di chứng sau tai nạn ảnh hưởng đến não và chấn thương sọ não.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên như hội chứng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, rối loạn tiền đình và hội chứng đi cách hồi, hội chứng sau tiêm tĩnh mạch.
  • Ðiều trị mất trí nhớ tạm thời, suy giảm tâm thần, thiếu nhạy bén và minh mẫn, trầm cảm, khó khăn trong việc tập trung.
  • Trạng thái lão suy, bệnh Alzheimer.
  • Chứng giòn mao mạch.
  • Điều trị chứng tâm thần phân liệt: Kết hợp thuốc Alascane hàng ngày cùng với các loại thuốc chống loạn thần thông thường có thể làm giảm một số triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.
  • Thuốc có cũng có công dụng làm giảm các tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần, như khát nước, táo bón và rối loạn vận động.

Chống chỉ định thuốc trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Alascane.
  • Phụ nữ đang có thai hoặc đang trong thời gian cho con bú
  • Không dùng thuốc với trẻ em dưới 12 tuổi.

2. Liều lượng - cách dùng thuốc Alascane

2.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, sử dụng qua đường uống. Để thuốc đạt hiệu quả cao nhất, bệnh nhân nên uống trong bữa ăn, khi uống nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ và không nhai thuốc.

2.2. Liều lượng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 3 lần. Dùng liều quá cao có thể xảy ra các phản ứng như tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng ruột. Khi gặp các biểu hiện trên, bác sĩ có thể xử lý bằng cách chỉ định cho rửa dạ dày trong trường hợp nặng và điều trị theo triệu chứng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Alascane

Tác dụng phụ không mong muốn hiếm khi gặp bao gồm có rối loạn tiêu hóa, ban da, nhức đầu, dị ứng da. Cũng có một số chứng minh lâm sàng- mặc dù chưa đầy đủ dữ liệu - cho thấy dùng chiết xuất lá bạch quả có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu hoặc gây rối loạn nhịp tim, nguyên nhân chính do người bệnh sử dụng thuốc trong thời gian dài.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Alascane

  • Thuốc Alascane không phải là thuốc hạ huyết áp và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
  • Rối loạn chảy máu : Thành phần cao bạch quả có thể làm cho tình trạng rối loạn chảy máu trầm trọng hơn. Nếu người bệnh bị rối loạn chảy máu thì tốt nhất không nên sử dụng thuốc.
  • Bệnh tiểu đường: Alascane có thể can thiệp vào việc kiểm soát bệnh tiểu đường. Nếu người bệnh bị mắc bệnh tiểu đường trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu.
  • Co giật: Alascane có thể gây phản ứng co giật. Nếu bệnh nhân có tiền sử bị co giật thì không nên sử dụng thuốc có thành phần cao bạch quả.
  • Khó mang thai: Sử dụng cao bạch quả có thể ảnh hưởng đến quá trình thụ thai.
  • Phẫu thuật: Cao bạch quả có thể làm chậm quá trình đông máu. Nó có thể gây chảy máu ở trong và sau phẫu thuật. Ngừng sử dụng Alascane ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật.
  • Thiếu enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD): Thuốc Alascane có thể gây thiếu máu trầm trọng ở những người bị thiếu enzym G6PD. Do vậy bệnh nhân nên sử dụng thận trọng hoặc tránh sử dụng của thuốc nếu bạn bị thiếu men G6PD.

5. Tương tác thuốc

Không dùng thuốc đồng thời với thuốc chống đông máu, thuốc chỉ huyết, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc cầm máu.

  • Efavirenz: Efavirenz được sử dụng để điều trị nhiễm HIV. Dùng chiết xuất cao bạch quả cùng với efavirenz có thể làm giảm tác dụng của efavirenz. Trước khi dùng thuốc hãy tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
  • Talinolol: Dùng kết hợp 2 loại thuốc này với nhau có thể làm tăng tác dụng và tác dụng phụ của talinolol. Do vậy cần tách thời gian uống 2 loại thuốc trên hoặc là giảm liều lượng của Alascane.
  • Ibuprofen: Dùng ginkgo với ibuprofen có thể làm chậm quá trình đông máu và tăng khả năng bị bầm tím và chảy máu.
  • Trazodone: Thuốc Alascane có thể làm tăng tác dụng của trazodone. Dùng trazodone cùng với bạch quả có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng đối với não.
  • Warfarin: Warfarin có tác dụng làm chậm quá trình đông máu. Dùng thuốc Alascane kết hợp cùng với warfarin có thể làm tăng nguy cơ bị bầm tím và chảy máu nghiêm trọng hơn.
  • Atorvastatin: Ginkgo có thể làm tăng tốc độ cơ thể đào thải atorvastatin.
  • Nifedipine: Dùng cả ginkgo và nifedipine bằng đường uống có thể làm tăng mức nifedipine trong cơ thể. Điều này có thể làm tăng tác dụng phụ của nifedipine, bao gồm đau đầu, chóng mặt và nóng bừng mặt.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

167 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan