Công dụng thuốc Alembic Irbatal H 150

Thuốc Alembic Irbatal H có thành phần hoạt chất chính là Irbesartan và Hydroclothiazid. Thuốc Alembic Irbatal H thuộc nhóm thuốc về tim mạch. Thuốc có công dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với những người không kiểm soát được bệnh bởi từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydroclothiazid.

1. Thuốc Alembic Irbatal H là thuốc gì?

Thuốc Alembic Irbatal H có thành phần hoạt chất chính là Irbesartan với hàm lượng là 150mg và Hydroclorothiazid với hàm lượng 12.5mg. Thuốc Alembic Irbatal H thuộc nhóm thuốc về tim mạch. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Dạng bào chế của thuốc là dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng theo đường uống.

Thuốc Alembic Irbatal H có công dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với những người không kiểm soát được bệnh bởi từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydroclothiazid.

2. Thuốc Alembic Irbatal H điều trị bệnh gì?

Thuốc Alembic Irbatal H có công dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với những người không thể kiểm soát bệnh khi điều trị với từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazid.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Alembic Irbatal H

Người bệnh cần sử dụng thuốc Alembic Irbatal H 1 lần duy nhất trong ngày. Nguyên nhân do thuốc Alembic Irbatal H không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên bạn có thể uống kèm với thức ăn hoặc không. Theo đó, điều chỉnh liều lượng điều trị tùy thuộc vào từng thành phần riêng lẻ là Irbesartan và Hydrochlorothiazide.

Cần lưu ý: Liều điều trị cao hơn 300 mg Irbesartan/25mg Hydrochlorothiazide 1 lần duy nhất trong ngày không được khuyên dùng. Việc phối hợp thuốc với thuốc trị tăng huyết áp khác phải do chỉ định của bác sĩ điều trị.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Alembic Irbatal H

4.1. Tác dụng không mong muốn do hoạt chất Irbesartan

Các tác dụng không mong muốn do hoạt chất Irbesartan gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.

Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc Alembic Irbatal H bao gồm: xây xẩm mặt mày, chóng mặt; đau nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đối với những người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có kèm theo hẹp động mạch thận hai bên.

4.2. Tác dụng không mong muốn do hoạt chất Hydroclorothiazid

Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều dùng và có thể giảm khi dùng liều điều trị thấp (12, 5 mg/ngày), liều điều trị tốt nhất để hạ huyết áp, đồng thời giảm thiểu những loại phản ứng có hại.

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc Alembic Irbatal H như: cảm giác mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali trong máu, tăng acid uric trong máu, tăng chỉ số đường máu, tăng lipid huyết (ở liều điều trị cao).
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp và hiếm gặp như phản ứng tăng acid uric trong máu có thể khởi phát cơn bệnh gout tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời thuốc Alembic Irbatal H với rượu, thuốc gây mêthuốc an thần.

5. Tương tác của thuốc Alembic Irbatal H

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc Alembic Irbatal H như sau:

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc Alembic Irbatal H có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của Hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của Irbesartan. Tuy nhiên, tác động này của hoạt chất Hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali trong máu ( cụ thể như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolone, natri penicillin G, các dẫn chất của acid salicylic).
  • Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh: Việc theo dõi định kỳ kali trong huyết thanh được khuyến cáo khi dùng chung thuốc Alembic Irbatal H với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali trong máu thanh.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và gây ra tăng độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Ngoài ra, độ thanh thải thận của lithi sẽ bị giảm bớt bởi thiazid. Do đó, nguy cơ độc tính của lithi có thể tăng thêm với thuốc Alembic Irbatal H. Người bệnh nên thận trọng khi dùng chung Lithi và thuốc Alembic Irbatal H, đồng thời, bạn cũng cần chú ý theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Alembic Irbatal H

6.1. Chống chỉ định của thuốc Alembic Irbatal H

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Alembic Irbatal H hoặc với dẫn chất của sulfonamid (hydrochlorothiazid là một dẫn chất của sulfonamid).
  • Phụ nữ đang trong thời gian có thai và những người đang cho con bú.
  • Các chống chỉ định liên quan đến hoạt chất Hydrochlorothiazide: Người bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút; Hạ kali huyết trơ, tăng canxi huyết; Người mắc bệnh lý về gan như suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Alembic Irbatal H

Do hoạt chất Irbesartan

  • Giảm thể tích máu: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều điều trị đầu tiên. Ở những người bị giảm thể tích máu như mất muối và nước nguyên nhân do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa cần điều chỉnh các tình trạng này trước khi bắt đầu trị liệu với các chế phẩm có chứa dược chất Irbesartan.
  • Hẹp động mạch thận: Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận đối với người bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một bên thận chức năng được điều trị với những loại thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
  • Suy thận và ghép thận: Khi dùng các chế phẩm có chứa hoạt chất Irbesartan cho những người bị suy thận, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh.
  • Tăng kali huyết: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali trong máu khi sử dụng hoạt chất Irbesartan, đặc biệt là những người có chức năng tim, thận kém. Tránh sử dụng đồng thời các chế phẩm có chứa hoạt chất Irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại: Đặc biệt thận trọng đối với những người đang bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Người bị tăng aldosteron tiên phát: Không khuyến cáo dùng Irbesartan.

Hoạt chất Hydroclorothiazid

  • Do thành phần thuốc Alembic Irbatal H có chứa Hydroclorothiazid nên bác sĩ sẽ chỉ định theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là những người đang sử dụng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
  • Người bị suy thận nặng: Tăng urê trong máu và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
  • Người bị suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
  • Người bị bệnh Gout sẽ có diễn biến bệnh nghiêm trọng hơn.
  • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh liều điều trị của thuốc (insulin, thuốc hạ đường trong máu).
  • Tác dụng hạ huyết áp của hoạt chất Hydroclorothiazid tăng lên ở những người sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
  • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi sử dụng thuốc Alembic Irbatal H ở người có tuổi, vì dễ mất cân bằng điện giải.

6.3. Sử dụng thuốc Alembic Irbatal H cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Đối với thời kỳ mang thai: Chống chỉ định sử dụng thuốc Alembic Irbatal H cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ, việc sử dụng thuốc Alembic Irbatal H có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi hoặc gây ra tình trạng nhiễm độc trẻ sơ sinh.
  • Đối với thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng thuốc Alembic Irbatal H cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bạn cần chú ý thận trọng sử dụng thuốc Alembic Irbatal H khi lái xe hay vận hành máy móc. Nguyên nhân là do thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt và mệt mỏi.

Thuốc Alembic Irbatal H có thành phần hoạt chất chính là Irbesartan và Hydroclothiazid. Thuốc Alembic Irbatal H thuộc nhóm thuốc về tim mạch. Thuốc có công dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với những người không kiểm soát được bệnh bởi từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydroclothiazid. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

46 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc tim mạch
    Công dụng thuốc Avatrum

    Avatrum là thuốc tim mạch dùng để điều trị bệnh lý rối loạn lipid máu, có thành phần chính là Atorvastatin, được bác sĩ chỉ định dùng trong thực hành lâm sàng. Tuân thủ chỉ định dùng Avatrum sẽ giúp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pidolap
    Công dụng thuốc Pidolap

    Pidolap là thuốc tim mạch, chứa thành phần chính Clopidogrel bisulphate hàm lượng 75mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về công ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Sunvachi
    Công dụng thuốc Sunvachi

    Sunvachi thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng nồng độ cholesterol trong máu do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Sunvachi sẽ giúp người bệnh nâng ...

    Đọc thêm