Công dụng thuốc Alupent

Metaproterenol là hoạt chất thuộc họ thuốc giãn phế quản adrenergic, làm mở ống phế quản trong phổi, tăng lưu lượng khí qua các ống phế quản. Đây cũng là thành phần hoạt chất chính có trong thuốc Alupent. Vậy Alupent là thuốc gì?

1. Alupent là thuốc gì?

Thuốc Alupent chứa hoạt chất Metaproterenol dùng đường uống (dung dịch và viên nén), đây là thuốc giãn phế quản đồng vận beta-2 Adrenergic. Alupent được dùng trong điều trị bệnh hen phế quản và các bệnh lý có tình trạng co thắt phế quản như viêm phế quản, khí phế thũng và một số bệnh phổi khác.

Metaproterenol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc giãn phế quản cường Adrenergic, có tác dụng làm giãn phế quản, qua đó giúp giảm các triệu chứng như ho, khò khè, khó thở thông qua cơ chế gia tăng lưu lượng khí lưu thông qua phế quản.

2. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Alupent

Alupent là một thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Do đó, trước khi sử dụng cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Người bệnh đã trao đổi với bác sĩ về quyết định sử dụng thuốc Alupent, đồng thời chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra và cân nhắc giữa chúng với lợi ích điều trị;
  • Tiền sử dị ứng: Người bệnh có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc Alupent hay các thuốc khác cần thông báo với bác sĩ điều trị. Bên cạnh đó, nên thảo luận về một số tình trạng dị ứng khác, bao gồm dị ứng thực phẩm, chất bảo quản hoặc thú nuôi;
  • Sử dụng thuốc Alupent ở đối tượng trẻ em: Cho đến nay vẫn chưa có các nghiên cứu về mối liên hệ giữa tuổi tác với tác dụng của thuốc Alupent ở trẻ em dưới 6 tuổi. Mức độ an toàn và hiệu quả của Alupent ở đối tượng này vẫn chưa được thành lập;
  • Sử dụng thuốc Alupent ở người cao tuổi: Không có thông tin về mối liên hệ giữa tuổi tác với tác dụng của Metaproterenol ở đối tượng này.

Thuốc Alupent được xếp vào loại C về mức độ an toàn khi sử dụng ở phụ nữ đang mang thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc Alupent có thể gây ra một số tác dụng phụ, tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu chính thức ở phụ nữ mang thai.

Không có nghiên cứu chính thức về vấn đề những ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh giai đoạn bú mẹ nếu bà mẹ sử dụng sản phẩm này. Vì vậy, bà mẹ cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ trước khi quyết định sử dụng thuốc Alupent.

3. Tương tác thuốc của Alupent

Bệnh nhân đang dùng thuốc Alupent cần lưu ý phải trao đổi với bác sĩ điều trị về danh sách tất cả các loại thuốc đang sử dụng. Sử dụng thuốc Alupent với các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng bác sĩ có thể chỉ định trong một số trường hợp cụ thể với điều kiện điều chỉnh liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Iobenguane;
  • Methacholine.

4. Một số bệnh lý cần lưu ý khi dùng Alupent

Người bệnh có các bệnh lý hay vấn đề sức khỏe sau có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Alupent, bao gồm:

5. Hướng dẫn sử dụng thuốc Alupent

Người bệnh chỉ sử dụng thuốc Alupent theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không tự thay đổi liều lượng hoặc thời gian dùng thuốc. Ngoài ra, bệnh nhân không nên ngừng sử dụng Alupent hoặc các thuốc điều trị hen phế quản khác khi chưa được bác sĩ cho phép.

Người bệnh cần sử dụng muỗng chuyên dụng, ống tiêm hoặc cốc đi kèm để xác định lượng dung dịch thuốc Alupent phù hợp. Việc sử dụng muỗng cà phê gia đình có thể khiến lượng dung dịch nhận được không chính xác.

Liều dùng thuốc Alupent trong điều trị hen phế quản và một số bệnh lý gây co thắt phế quản:

Đối với dạng dung dịch uống:

  • Người lớn: Uống 10ml dung dịch Alupent mỗi lần, 3 hoặc 4 lần/ngày;
  • Trẻ em trên 9 tuổi hoặc cân nặng trên 30kg: Mỗi lần uống 10ml dung dịch Alupent, 3 hoặc 4 lần một ngày;
  • Trẻ từ 6 đến 9 tuổi hoặc cân nặng dưới 30kg: Mỗi lần uống 5ml, 3 hoặc 4 lần một ngày;
  • Trẻ dưới 6 tuổi: Nhóm đối tượng sử dụng thuốc Alupent theo liều lượng chỉ định bởi bác sĩ.

Đối với dạng thuốc Alupent dạng viên:

  • Người lớn: 20mg/lần, 3 hoặc 4 lần một ngày;
  • Trẻ em trên 9 tuổi hoặc nặng hơn 30kg: 20mg/lần, 3 hoặc 4 lần một ngày;
  • Trẻ 6 đến 9 tuổi hoặc cân nặng dưới 30kg: 10mg/lần, 3 hoặc 4 lần một ngày;
  • Trẻ em dưới 6 tuổi không khuyến khích sử dụng dạng viên của thuốc Alupent.

6. Một số thận trọng khi sử dụng Alupent

Một vấn đề rất quan trọng trong quá trình điều trị bằng thuốc Alupent là bác sĩ sẽ có kế hoạch tái khám người bệnh định kỳ để xem xét hiệu quả điều trị, đồng thời giúp phát hiện sớm các tác dụng phụ của thuốc Alupent.

Người dùng thuốc Alupent cần liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt khi vấn đề về hô hấp vẫn tiếp diễn sau khi sử dụng 1 liều thuốc Alupent hoặc thậm chí có vẻ chúng còn nghiêm trọng hơn trước khi dùng thuốc.

Người bệnh không tự ý thay đổi liều thuốc Alupent hoặc ngừng sử dụng mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Bên cạnh đó, người bệnh không được sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác trừ trường hợp đã thảo luận và được sự đồng ý của bác sĩ. Các sản phẩm đó bao gồm cả thuốc kê toa hoặc không kê toa để kiểm soát cảm giác ăn, điều trị hen suyễn, cảm lạnh, ho, sốt cỏ khô hoặc các vấn đề về xoang hay các sản phẩm bổ sung thảo dược hoặc vitamin.

7. Tác dụng phụ của thuốc Alupent

Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc Alupent có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này có thể xảy ra, nhưng nếu xảy ra sẽ đòi hỏi quá trình chăm sóc y tế phù hợp.

Người bệnh cần liên hệ với bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu việc sử dụng thuốc Alupent dẫn đến các tác dụng phụ sau đây:

  • Nhịp tim nhanh, đập mạnh hoặc không đều;
  • Run tay chân;
  • Mức độ hen suyễn nghiêm trọng hơn;
  • Nhìn mờ;
  • Đau ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Ho;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Ngất xỉu;
  • Sốt;
  • Cảm giác mệt mỏi, khó chịu;
  • Đau đầu;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Đau khớp, đau cơ
  • Giảm cảm giác ngon miệng;
  • Buồn nôn;
  • Hồi hộp;
  • Ù tai.

Người bệnh sử dụng quá liều thuốc Alupent cần liên hệ cấp cứu để được xử trí khẩn cấp khi có các biểu hiện sau:

  • Đau tay, lưng hoặc hàm;
  • Đau tức ngực, cảm giác đè nặng;
  • Cảm giác lo lắng, hoang mang;
  • Chóng mặt, ngất xỉu;
  • Khô miệng;
  • Khó thở;
  • Mất ngủ.

Thuốc Alupent chứa hoạt chất Metaproterenol dùng đường uống (dung dịch và viên nén), đây là thuốc giãn phế quản đồng vận beta-2 Adrenergic. Thuốc Alupent được dùng trong điều trị bệnh hen phế quản và các bệnh lý có tình trạng co thắt phế quản như viêm phế quản, khí phế thũng và một số bệnh phổi khác.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: holevn.org, .drugs.com

175 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan