Công dụng thuốc Andirel 20

Andirel 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tham khảo cách dùng Andirel 20 thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc.

1. Andirel 20 là thuốc gì?

  • Thuốc Andirel 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thành phần chính là Olmesartan medoxomil hàm lượng 20mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
  • Olmesartan là thuốc trị tăng huyết áp, thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (type AT1). Angiotensin II là hormone được hình thành từ angiotensin I, có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterone, đóng vai trò chính trong sinh lý bệnh của bệnh tăng huyết áp. Angiotensin II tác động lên thụ thể AT1 sẽ có tác dụng gây co mạch, tăng co bóp cơ tim, kích thích tổng hợp và bài tiết aldosteron tăng giữ muối nước và tăng thải kali, từ đó gây tăng huyết áp. Olmesartan chẹn thụ thể AT1 sẽ ức chế quá trình đó, do đó có tác dụng hạ huyết áp.
  • Olmesartan hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu dao động từ 1 - 2 giờ sau khi uống, thời gian bán hủy là 13 giờ, do đó thuốc được phóng thích dần dần và ổn định suốt 24 giờ.
  • Olmesartan không cản trở sự đáp ứng với bradykinin, do đó không gây tác dụng phụ ho khan như các thuốc ức chế men chuyển ACE.

2. Thuốc Andirel 20 công dụng là gì?

Thuốc Andirel 20 thường được dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp nguyên phát.
  • Tăng huyết áp có kèm các bệnh lý khác như suy thận, đái tháo đường, vi đạm niệu.
  • Dự phòng và điều trị xơ vữa động mạch ở người bệnh tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp dùng thuốc ức chế men chuyển bị ho khan.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Andirel 20

  • Liều khuyến cáo là 20mg/ lần/ ngày cho người lớn. Chỉ số huyết áp sẽ cải thiện sau 1 tuần điều trị.

Khi vẫn chưa kiểm soát được huyết áp có thể tăng lên 40mg/ ngày.

  • Cách dùng thuốc: Thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào thức ăn. Nên nuốt cả viên với lượng nước vừa đủ và dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

4. Chống chỉ định của thuốc Andirel 20

Không sử dụng thuốc Andirel 20 trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Olmesartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận đang điều trị bằng thuốc hạ áp chứa aliskiren.
  • Tắc mật.

5. Tác dụng phụ của thuốc Andirel 20

Khi sử dụng thuốc Andirel 20 người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Đau họng, khàn tiếng, đau ngực, khó thở.
  • Sưng mặt, mắt cá, bàn tay, cánh tay, bàn chân, chân.
  • Đau cơ xương khớp
  • Dị ứng, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
  • Tăng nồng độ ure máu, creatinin máu, acid uric máu, tăng kali máu.
  • Giảm tiểu cầu.

Khi sử dụng Andirel 20 nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

6. Tương tác với thuốc Andirel 20

Khi sử dụng đồng thời Andirel 20 có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Không dùng đồng thời Aliskiren với Olmesartan trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận.
  • Sử dụng đồng thời Olmesartan với colesevelam hydrochloride làm giảm nồng độ đỉnh của olmesartan trong huyết tương. Do đó, người bệnh nên uống Olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam hydrochloride để làm giảm tác dụng tương tác này.
  • Dùng đồng thời Olmesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Dùng cùng lúc với lithi làm tăng độc tính của lithi.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid NSAID làm tăng nguy cơ suy thận và giảm hiệu quả điều trị của Olmesartan.
  1. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Andirel 20

Khi sử dụng thuốc Andirel 20, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng khi dùng Andirel 20 cho bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên do có thể gây tăng creatinin và ure máu (BUN), làm suy giảm chức năng thận.
  • Nên cân nhắc giảm liều Olmesartan khi sử dụng cho người cao tuổi.
  • Sử dụng thuốc Andirel 20 trong 6 tháng cuối của thai kỳ có thể gây giảm chức năng thận, tổn thương phổi, biến dạng xương, thiểu ối, thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Các tổn thương khác có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh như bất thường hộp sọ, hạ huyết áp, vô niệu, suy thận hoặc tử vong. Vì vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai trong quá trình dùng thuốc, cần dừng thuốc càng sớm càng tốt.
  • Không biết hoạt chất Olmesartan trong thuốc Andirel 20 có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng có phát hiện được trong sữa của chuột cho con bú với nồng độ thấp. Do khả năng tác động xấu đối với trẻ nhỏ, không nên dùng thuốc Andirel 20 cho phụ nữ cho con bú hoặc ngừng cho con bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.
  • Trẻ sơ sinh có tiền sử tiếp xúc với Olmesartan trong tử cung trước đó, nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc thiểu niệu, cần thay máu hoặc thẩm phân máu để ngăn nguy cơ hạ huyết áp và điều trị tình trạng rối loạn chức năng thận. Những thuốc có tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin-aldosterone có thể tác động đến sự phát triển thận ở trẻ nhỏ.
  • Thuốc Andirel 20 có thể gây chóng mặt, mệt mỏi nên thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Trên đây là một số thông tin về công dụng thuốc Andirel 20, nếu bạn cần tư vấn hay còn câu hỏi thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để được giải đáp. Lưu ý, Andirel 20 là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, không tự ý dùng thuốc tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • tecginar
    Công dụng thuốc Tecginar

    Tecginar là thuốc gì, có phải thuốc điều trị các bệnh tim mạch không? Với thành phần chính là Nicorandil, thuốc Tecginar được dùng trong kiểm soát dài hạn ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành để giúp làm giảm ...

    Đọc thêm
  • liapom
    Công dụng thuốc Liapom

    Liapom là thuốc được chỉ định trong việc giúp người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các biến chứng bệnh tim chuyển hóa khác. Thuộc nhóm thuốc kê đơn nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Fenorasboston
    Công dụng thuốc Fenorasboston

    Thuốc Fenorasboston là thuốc gì? Thực chất đây là loại thuốc điều trị tim mạch, được sử dụng phổ biến cho những trường hợp mắc các bệnh tăng cholesterol máu, rối loạn lipoprotein... Thuốc Fenorasboston là dòng thuốc kê đơn, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Axogrel
    Công dụng thuốc Axogrel

    Axogrel thuộc nhóm thuốc tim mạch dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn Axogrel công dụng, cách dùng Axogrel, thuốc Axogrel liều dùng, sử dụng an toàn,... qua bài viết sau đây.

    Đọc thêm