Công dụng thuốc Aridone 1g

Thuốc Aridone 1g có thành phần hoạt chất chính là Ceftrixone dưới dạng Ceftriaxone Natri với hàm lượng 1g và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Aridone 1g là thuốc gì?

Thuốc Aridone 1g là thuốc gì? Thuốc Aridone 1g có thành phần hoạt chất chính là Ceftriaxone dưới dạng Ceftriaxone Natri với hàm lượng 1g và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Aridone 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 1 lọ

Dược động học của thuốc Aridone 1g:

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Ceftriaxone được hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ được sử dụng theo đường tiêm.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất này được phân rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc Aridone 1g qua được nhau thai và sữa mẹ.
  • Khả năng chuyển hoá: Thuốc Aridone 1g được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Khả năng thải trừ: Thuốc Aridone 1g được thải trừ ra ngoài cơ thể chủ yếu qua thận.

2. Thuốc Aridone 1g công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Aridone 1g có tác dụng trong điều trị bệnh lý như sau:

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu hay bệnh lý viêm màng não mủ.

Điều trị dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương và mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm trùng tiêu hóa.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Aridone 1g

Thuốc Aridone 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, phù hợp sử dụng theo đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch:

  • Liều điều trị đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng liều 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4g/ngày.
  • Liều điều trị đối với trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: sử dụng liều 20 - 80 mg/kg.
  • Liều điều trị với trẻ dưới 14 ngày tuổi: liều dùng là 20 - 50 mg/kg/ngày.
  • Liều điều trị bệnh viêm màng não: liều dùng là 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4g.
  • Liều điều trị bệnh lậu: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
  • Liều điều trị dự phòng trước phẫu thuật: liều dùng là 1 - 2g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.

Cần lưu ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn và chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Aridone 1g

Trong quá trình sử dụng thuốc Aridone 1g, bạn có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn cụ thể là tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.

Bạn cần lưu ý rằng, trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Aridone 1g. Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc Aridone 1g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị bệnh.

5. Tương tác của thuốc Aridone 1g

Tương tác của thuốc Aridone 1g có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra hiện tượng tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
  • Ðối kháng với Chloramphenicol (in vitro). Tương kỵ với các dung dịch chứa đồng thời canxi. Không pha chung ống tiêm với các thuốc có chứa Aminoglycosid. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như Aminosid, Furosemid, Acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận. Probenecid làm chậm quá trình thải trừ của thuốc, do đó kéo dài tác dụng của hoạt chất Cephalosporin
  • Tương tác thuốc Aridone 1g với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc thuốc Aridone 1g với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa những hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Bạn nên chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Aridone 1g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng của thuốc Aridone 1g

6.1. Chống chỉ định của thuốc Aridone 1g

Chống chỉ định của thuốc Aridone 1g trong những trường hợp sau đây:

  • Những người có tiền sử hay có cơ địa dị ứng với thành phần hoạt chất Cephalosporin.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với người suy thận.
  • Những người có tiền sử dị ứng với kháng sinh Penicillin vì có thể dị ứng chéo.

6.2. Lưu ý khác của thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Aridone 1g, người bệnh cần lưu ý:

  • Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai: Hiện vẫn không biết tác hại của thuốc đối với phụ nữ nữ mang thai, vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thai kỳ.
  • Sử dụng thuốc Aridone 1g trong thời kỳ cho con bú: Thuốc Aridone 1g có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là bạn không nên hay hạn chế sử dụng loại thuốc này trong thời kỳ đang cho con bú. Hiện nay vẫn có rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này, bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  1. Cách bảo quản thuốc Aridone 1g

Cách bảo quản thuốc Aridone 1g như sau:

  • Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất của thuốc Aridone 1g có thể bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
  • Bạn cần chủ động đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc Aridone 1g được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • Thông thường các thuốc, trong đó có thuốc Aridone 1g được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
  • Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng, người bệnh nên tham khảo với bác sĩ điều trị để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên tự ý vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu đặc biệt.
  • Không để thuốc Aridone 1g ở tầm trong tầm tay với của trẻ em, tránh xa các loại thú nuôi trong gia đình bạn.
  • Trước khi sử dụng thuốc Aridone 1g, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm mà bạn đang dự trữ tại nhà.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Aridone 1g, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Aridone 1g điều trị tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

83 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan