Công dụng thuốc Arotrim

Thuốc Arotrim thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, với dược chất chính là Clindamycin. Clindamycin là một loại kháng sinh, tác dụng chính là ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó sát khuẩn.

1. Thuốc Arotrim là thuốc gì?

Thuốc Arotrim là thuốc có tác dụng kìm khuẩn, kháng khuẩn cho các trường hợp nhiễm khuẩn không đáp ứng điều trị với penicilin hoặc các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên mang mềm, với quy cách đóng gói 5 vỉ một hộp, mỗi vỉ 10 hộp. Tùy vào điều trị bệnh và đáp ứng thuốc, người bệnh có thể sử dụng thuốc Arotrim với hai nồng độ thuốc là 150 mg và 300 mg.

Thuốc Arotrim được tạo thành từ dược chất chính là Clindamycin, với hai nồng độ khác nhau là 150 mg và 300 mg. Clindamycin là một dạng thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Clindamycin liên kết với ribosom tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó làm ức chế sự tổng hợp chất tế bào của vi khuẩn. Tác động này giúp diệt khuẩn phổ rộng và kìm khuẩn phổ thấp.

2. Thuốc Arotrim có tác dụng gì?

Thuốc Arotrim có hoạt chất Clindamycin. Dạng kháng sinh này có cơ chế hoạt động như sau:

Khi vào cơ thể, Clindamycin liên kết với tiểu phần 50S thuộc ribosom, methyl hóa RNA có trong tiểu phần, từ đó gây ức chế trực tiếp tới quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn. Lúc này vi khuẩn sẽ không tổng hợp được protein, mất cân bằng tế bào và chết. Hoạt chất Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn.

Thuốc Arotrim được sử dụng trong các trường hợp sau

  • Điều trị và phòng ngừa cho các bệnh nhân có nguy cơ mắc viêm màng trong tại tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép.
  • Điều trị các bệnh nhân mắc chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí hay hiếu khí gram dương nhạy cảm với Clindamycin gây ra.
  • Điều trị các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, áp xe màng phổi, viêm xoang
  • Điều trị các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn tại da và mô mềm như mụn trứng cá, nhọt, viêm mô tại tế bào
  • Điều trị các bệnh nhân nhiễm khuẩn vùng kín như viêm nội mạc tử cung, áp xe vòi trứng hay nhiễm trùng âm đạo.

3. Cách sử dụng của Arotrim

3.1. Cách sử dụng Arotrim

Thuốc Arotrim được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Hãy sử dụng thuốc bằng cách nuốt nguyên viên Arotrim với một lượng chất lỏng thích hợp. Không tự ý chia liều bằng cách bẻ thuốc hay nhai thuốc do có thể khiến thuốc không phát huy được đầy đủ tác dụng.

Tùy vào mức độ nặng nhẹ nhiễm khuẩn và loại bệnh mà thời gian điều trị của Clindamycin sẽ khác nhau. Đối với trường hợp nhiễm khuẩn áp xe phổi và nhiễm trùng hô hấp do các chủng vi khuẩn Streptococcus tan máu beta nhóm A, cần duy trì điều trị bằng Clindamycin trong tối thiểu 10 ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tại tim hay viêm tủy, cần điều trị tối thiểu 6 tuần.

3.2. Liều dùng thuốc Arotrim

Liều tham khảo khi dùng thuốc Arotrim được liệt kê như sau:

Đối với bệnh nhân là người lớn:

  • Sử dụng liều từ 150 mg tới 300 mg mỗi lần, sử dụng 4 lần trong ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên 450 mg mỗi lần, sử dụng 4 lần trong ngày.
  • Sử dụng trong dự phòng viêm màng trong tim hay phòng tránh nguy cơ nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật cấy ghép: Liều khuyến cáo là 600mg, tức 10 mg mỗi kg cân nặng; uống từ 1 tới 2 tiếng trước khi phẫu thuật và 300 mg sau 6 tiếng hậu phẫu.
  • Điều trị sốt hậu sản do nhiễm trùng tại đường sinh: Trường hợp sốt không có biểu hiện lâm sàng: Sử dụng đồng thời Amoxycilin và acid clavulanic. Trường hợp sốt kéo dài trên 2 ngày: Sử dụng liều 300 mg Clindamycin, một ngày chia 3 lần tới khi hết sốt.

Đối với bệnh nhân là trẻ em:

  • Sử dụng liều từ 3 tới 6 mg trên mỗi kg cân nặng, sử dụng 4 lần trong ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 1 tuổi, hãy dùng dạng dung dịch uống chứa Clindamycin, với liều khuyên dùng là 37,5 mg; chia 3 lần một ngày

3.3. Xử lý khi quá liều Arotrim

Khi sử dụng liều cao Clindamycin, người bệnh có thể xuất hiện triệu chứng nôn mửa. Sử dụng kháng sinh liều cao không gây ra nhiều triệu chứng quá liều cấp tính, tuy vậy với các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh có thể xảy ra tình trạng dị ứng da như phát ban.

3.4. Chống chỉ định thuốc Arotrim

  • Không sử dụng Arotrim cho những người có tiền sử phản ứng dị ứng mạnh hay quá mẫn với thành phần kháng sinh clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Thận trọng sử dụng Arotrim cho nhóm phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai và đang cho con bú.
  • Thận trọng sử dụng cho người già và người có bệnh về đường tiêu hóa

4. Lưu ý khi dùng thuốc Arotrim

Tác dụng phụ của Arotrim

Khi sử dụng thuốc Arotrim, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

  • Gây ra viêm đại tràng giả mạc do tình trạng tăng mạnh độc tố Clostridium difficile. Lý giải cho điều này, do các vi khuẩn tại đường ruột bị sinh dược lý của Clindamycin tiêu diệt, gây tăng độc tố tại đường tiêu hóa.
  • Thường gặp: Bệnh nhân sử dụng Arotrim có thể bị buồn nôn, đau bụng tiêu chảy cùng các vấn đề rối loạn tiêu hóa khác do clostridium difficile gây ra.
  • Các trường hợp ảnh hưởng tới hệ tuần hoàn máu như giảm bạch cầu trung tính

Tương tác thuốc Arotrim

  • Clindamycin đối kháng trực tiếp với Erythromycin, một dạng kháng sinh kháng khuẩn khác.
  • Sử dụng đồng thời Arotrim với thuốc tránh thai steroid có thể gây giảm tác dụng của thuốc tránh thai.

Bảo quản thuốc Arotrim

  • Bảo quản thuốc Arotrim 150 mg và Arotrim 300 mg tại nơi khô ráo, thoáng mát
  • Tránh xa tầm với của trẻ em cùng thú cưng
  • Không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng.

Thuốc Arotrim là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

168 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Cefpas
    Công dụng thuốc Cefpas

    Thuốc Cefpas thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thành phần chính của thuốc Cefpas là cefepim được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kangfixim
    Công dụng thuốc Kangfixim

    Thuốc Kangfixim có thành phần chính là Cefixime trihydrate, thường được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phế quản, viêm phổi, lỵ, thương hàn,... Hãy cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Frazix
    Công dụng thuốc Frazix

    Thuốc Frazix được kê đơn sử dụng chủ yếu để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn, chẳng hạn viêm tử cung, viêm họng, viêm amidan, viêm niệu đạo, chốc lở,... Trong suốt quá trình sử dụng Frazix, người bệnh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm
  • unilimadin
    Công dụng thuốc Unilimadin

    Thuốc Unilimadin là thuốc kháng sinh, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, thuộc nhóm thuốc kê đơn, chứa thành phần chính là Clindamycin, bào chế dạng thuốc tiêm. Thuốc điều trị các nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng da, ...

    Đọc thêm