Công dụng thuốc Asstamid

Asstamid là thuốc chống ung thư dùng theo đơn. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Asstamid sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Asstamid là thuốc gì?

Asstamid thuộc danh mục thuốc chống ung thư. Thuốc Asstamid được sản xuất bởi hãng dược phẩm Synthon Hispania, SL – Tây Ban Nha. Đăng ký trong nước bởi Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp, số đăng ký VN2 – 627 – 17.

Thành phần chính của Asstamid là hoạt chất Bicalutaraid hàm lượng 50mg cùng tá dược. Các tá dược có trong thuốc Asstamid gồm:

  • Lactose Monohydrat;
  • Povidon K29/32;
  • Crospovidon;
  • Natri Lauryl Sulfat;
  • Magie Stearat;
  • Hypromellose;
  • Titan Dioxid (E171);
  • Macrogol;

Thuốc Asstamid bào chế dạng viên nén bao phim. Hộp thuốc hình chữ nhật ngang, màu xanh nước biển nhạt, bên trong hộp có 4 vỉ x 7 viên màu trắng, tròn, 2 mặt lồi. Một mặt của Asstamid có khắc chữ “BCM 50”.

Thuốc Asstamid dùng cho nam giới trưởng thành. Mục đích sử dụng là để điều trị ung thư tuyến tiền liệt theo chỉ định.

Asstamid có thể được phối hợp với các thuốc khác hoặc phẫu thuật loại bỏ tinh hoàn nhằm chữa ung thư tiền liệt tuyến.

2. Công dụng Asstamid

Asstamid có chứa hoạt chất Bicalutamide – một hỗn hợp racemic, trong đó dạng có hoạt tính kháng Androgen hầu như là dạng R. Hoạt chất Bicalutamide có trong thuốc Asstamid sẽ gắn với thụ thể Androgen, từ đó ức chế kích thích Androgen mà không có biểu hiện hoạt hoá gen. Sự ức chế này sẽ giúp đẩy lùi sự phát triển của các khối u ở tuyến tiền liệt của nam giới.

Bicalutamide – thành phần chính có trong Asstamid hấp thu qua đường tiêu hoá và không bị ảnh hưởng của thức ăn. Hoạt chất Bicalutamid – thành phần có trong thuốc Asstamid gắn kết mạnh với protein huyết tương (hỗn hợp racemic gắn kết 96%, R-Bicalutamid gắn kết 99,6%) và chuyển hóa mạnh. Chất chuyển hóa thải trừ qua thận và mật.

3. Chỉ định Asstamid

Asstamid được chỉ định cho các đối tượng bị ung thư tuyến tiền liệt.

4. Liều lượng và cách dùng Asstamid

Để dùng Asstamid an toàn, bạn cần dùng thuốc đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn.

4.1 Liều dùng Asstamid

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, liều dùng Asstamid cho nam giới trưởng thành (bao gồm cả người cao tuổi) là 1 viên 50mg/ ngày x 1 lần/ ngày. Với một số đối tượng đặc biệt có điều chỉnh liều Asstamid khi dùng.

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều Asstamid;
  • Suy gan: Điều chỉnh liều Asstamid theo hướng dẫn;
  • ...

Thuốc Asstamid không dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên.

4.2 Cách dùng Asstamid

Thuốc Asstamid được bào chế dạng viên nén bao phim. Cách dùng Asstamid là uống cả viên với nước lọc/đun sôi để nguội. Nên dùng Asstamid ít nhất 3 ngày trước khi kết hợp với các thuốc có cấu trúc tương tự LHRH hay khi phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

5. Chống chỉ định Asstamid

Không dùng Asstamid cho các đối tượng:

  • Phụ nữ và trẻ em;
  • Dị ứng/ quá mẫn với các thành phần có trong Asstamid;
  • Không kết hợp Asstamid với Terfenadin, Astemizol/ Cisaprid;
  • ...

Dùng Asstamid an toàn cần đúng hướng dẫn và chỉ định.

6. Cảnh báo và thận trọng Asstamid

Trước khi khởi đầu điều trị với thuốc Asstamid, nên theo dõi trực tiếp những đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

Bicalutamid – thành phần có trong Asstamid chuyển hóa mạnh qua gan. Do đó, thời gian đào thải của Asstamid với nhóm đối tượng bị suy gan nặng có thể chậm, gây ra tình trạng tăng tích luỹ thuốc. Ở nhóm đối tượng suy gan vừa – nặng cần thận trọng khi dùng thuốc Asstamid.

Khi dùng Asstamid bạn cũng cần kiểm tra chức năng gan định kỳ. Bởi sau khi dùng chức năng gan của bạn cũng có thể bị ảnh hưởng. Vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá này giúp bác sĩ có các định hướng can thiệp, xử trí, ngưng thuốc khi cần thiết.

Ở những bệnh nhân dùng chất chủ vận LHRH có thể xuất hiện tình trạng giảm dung nạp đường. Điều này có thể gây tiểu đường hoặc khó kiểm soát lượng đường ở các đối tượng có bệnh nền tiểu đường. Vì thế, cần theo dõi đường huyết ở những trường hợp dùng kết hợp Asstamid và chất chủ vận LHRH.

Bicalutamid – thành phần có trong Asstamid là chất ức chế cytochrom P450 (CYP3A4). Do đó, cần thận trọng khi kết hợp Asstamid với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4.

Nếu bạn đang có những vấn đề di truyền hiếm gặp như:

  • Không dung nạp galactose;
  • Thiếu hụt lactase;
  • Kém hấp thu glucose – galactose;

Thì không không nên dùng thuốc Asstamid.

Ngoài ra, các thuốc có nguồn gốc Androgen có thể kéo dài khoảng QT - khoảng thời gian tim co và nghỉ. Nếu bạn có tiền sử hoặc nguy cơ kéo dài khoảng QT và đang dùng kết hợp các thuốc có thể gây ra tác dụng phụ này. Lúc này, bác sĩ sẽ đánh giá giữa lợi ích/ nguy cơ trước khi chỉ định uống Asstamid.

7. Tác dụng phụ Asstamid

Khi uống Asstamid bạn cũng có thể có một số tác dụng phụ gồm:

  • Căng tức vú;
  • Chứng vú to ở nam giới;
  • Nóng bừng;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Ứ mật;
  • Vàng da;
  • Suy nhược;
  • Ngứa;
  • Phù mạch;
  • Mề đay;
  • Phổ mô kẽ;
  • Khô da;
  • Suy gan;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Chóng mặt;
  • Khó tiêu;
  • Đầy hơi;
  • Thiếu máu;
  • Tiểu ra máu;
  • ...

Các tác dụng phụ khi uống Asstamid không giống nhau ở mỗi người. Theo dõi và thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các tác dụng phụ khi dùng thuốc Asstamid để được xử trí.

8. Tương tác Asstamid

Trước khi dùng Asstamid, bạn hãy thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các thuốc gần đây mình đang dùng. Một số thuốc/ thực phẩm nên tránh khi dùng Asstamid gồm:

  • Cyclosporin;
  • Midazolam;
  • Terfenadine;
  • Astemizole;
  • Cimetidin;
  • Cisapride;
  • Dildazem/ Verapamil;
  • Warfarin;
  • Ketoconazol;
  • Quinidin;
  • Procainamid;
  • Amiodaron;
  • Methadon;
  • Moxifloxacin;
  • ...

Thông báo với bác sĩ/ dược sĩ các thuốc đang dùng/dùng gần đây khi có chỉ định uống Asstamid.

9. Lái xe và vận hành máy móc dùng Asstamid

Thuốc Asstamid có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ. Do đó, người lái xe và vận hành máy móc dùng thì cần thận trọng.

10. Quên liều - Quá liều và xử trí Asstamid

Khi quên liều Asstamid bạn có thể dùng lại trong 1 – 2 giờ. Tuy nhiên nếu thời gian quên gần đến thời điểm uống liều kế tiếp thì có thể bỏ qua.

Asstamid ít khi gây ra tai biến vì quá liều, bởi nó được dung nạp tốt ngay khi dùng ở liều cao. Các biểu hiện cấp xảy ra khi quá liều Asstamid tùy vào tình trạng quá mẫn của cơ thể. Nếu quá liều Asstamid hãy dừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Quá liều Asstamid xử trí thường bằng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày....

11. Bảo quản Asstamid

Asstamid bảo quản tốt trong nhiệt độ phòng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Asstamid, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Asstamid là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

597 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan