Công dụng thuốc Atithios

Hyoscine Butylbromide có tác dụng chống co thắt cơ, hỗ trợ giảm đau do co thắt rất hiệu quả. Hoạt chất này có trong nhiều sản phẩm thương mại khác nhau, trong đó có thuốc Atithios. Vậy thuốc Atithios có tác dụng gì và được chỉ định trong trường hợp nào?

1. Atithios là thuốc gì?

Atithios là thuốc gì? Thuốc Atithios có thành phần chính là hoạt chất Hyoscin butylbromid hàm lượng 20 mg/ml. Atithios là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (Việt Nam), bào chế dạng dung dịch tiêm và đóng gói mỗi hộp bao gồm 5, 10 hoặc 20 ống có thể tích 1ml.

2. Thuốc Atithios có tác dụng gì?

Thuốc Atithios có tác dụng gì? Thành phần hoạt chất trong thuốc Atithios là Hyoscine Butylbromide bản chất là một chất chống co thắt, do đó khi sử dụng sẽ hỗ trợ giảm đau do co thắt cơ.

Atithios có tác dụng chống co thắt cơ trơn ở một số cơ quan như dạ dày, đường ruột, đường dẫn mật và đường tiết niệu. Do cấu trúc hóa học là một dẫn xuất Amoni bậc bốn nên Hyoscine butylbromide không đi vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, thuốc Atithios không gây tác dụng phụ kháng cholinergic trung ương.

Trong khi đó, tác dụng kháng cholinergic ngoại biên của Atithios có được là do Hyoscine Butylbromide chẹn vào hạch thần kinh trên thành các tạng, đồng thời kết hợp với tác dụng kháng Muscarinic.

3. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Atithios

Thuốc Atithios được chỉ định điều trị những tình trạng sau:

  • Co thắt dạ dày ruột, đường mật và sinh dục cấp tính, bao gồm cơn đau quặn mật và cơn đau quặn thận;
  • Hỗ trợ thực hiện các phương tiện chẩn đoán hình ảnh dễ bị ảnh hưởng bởi tình trạng co thắt như nội soi dạ dày tá tràng và chụp X quang.

Tuy nhiên, những trường hợp sau không được sử dụng Atithios (chống chỉ định):

  • Bệnh nhân cơ địa quá mẫn cảm với Hyoscine butylbromide hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Atithios;
  • Bệnh nhân mắc một số bệnh lý như nhược cơ, hẹp cơ học ở đường tiêu hóa, liệt hoặc tắc ruột, glaucom góc hẹp chưa điều trị, phì đại tiền liệt tuyến kèm theo bí tiểu hoặc nhịp tim nhanh;
  • Chống chỉ định tiêm bắp Atithios cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu, do có nguy cơ hình thành máu tụ trong cơ. Những trường hợp này nên thay thế bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.

4. Liều dùng, cách dùng thuốc Atithios

Thuốc Atithios 20mg/ml có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với liều khuyến cáo như sau:

  • Chú ý bệnh nhân không nên sử dụng thuốc Atithios hàng ngày hoặc trong thời gian dài mà không xác định nguyên nhân co thắt cơ gây đau;
  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1-2 ống Atithios (tương đương 20-40mg Hyoscine butylbromide) vài lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều tối đa mỗi ngày không quá 5 ống Atithios 20mg/ml (100mg);
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em: Chỉ nên dùng Atithios cho các trường hợp đau nhiều do co thắt cơ mức độ nặng với liều 0.3-0.6mg/kg cân nặng/ngày chia vài lần tiêm. Liều tối đa cho đối tượng này không được vượt quá 1.5mg/kg cân nặng.

Liều dùng trên của thuốc Atithios chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định, thay đổi tùy vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh nhân.

Quá liều Hyoscine Butylbromide và cách xử trí:

  • Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng do tác dụng kháng cholinergic;
  • Điều trị:
    • Trường hợp cần thiết có thể xem xét sử dụng các thuốc cường phó giao cảm;
    • Tình trạng tăng nhãn áp cấp tính cần được bác sĩ nhãn khoa chẩn đoán;
    • Các biến chứng tim mạch do quá liều Atithios cần được xử trí theo nguyên tắc điều trị thông thường;
    • Trường hợp liệt hô hấp có thể phải đặt nội khí quản và thông khí cơ học hỗ trợ;
    • Bệnh nhân bí tiểu có thể phải đặt ống thông tiểu. Đồng thời các trường hợp quá liều Atithios nên được can thiệp, hỗ trợ triệu chứng (nếu có).

5. Tác dụng phụ của thuốc Atithios

Tác dụng phụ của thuốc Atithios có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Sốc phản vệ do thuốc Atithios có thể dẫn đến tử vong hoặc nhẹ hơn là các triệu chứng của phản ứng phản vệ như khó thở, nổi mày đay, phát ban, ngứa và một số tình trạng quá mẫn cảm khác;
  • Tăng nhịp tim;
  • Khô miệng;
  • Rối loạn bài tiết mồ hôi;
  • Bí tiểu;
  • Rối loạn điều tiết cơ mắt, giãn đồng tử hoặc tăng nhãn áp;
  • Tụt huyết áp;
  • Chóng mặt hoặc đỏ bừng mặt.

6. Tương tác thuốc của Atithios

Tác dụng kháng cholinergic của một số nhóm thuốc khác như thuốc chống trầm cảm 3 hoặc 4 vòng, kháng histamin, chống loạn thần, Quinidine, Amantadine, Disopyramide và một số thuốc kháng cholinergic khác (ví dụ Tiotropium, Ipratropium, các hợp chất giống Atropin) có thể được tăng cường khi dùng đồng thời với Atithios.

Điều trị đồng thời Atithios với các thuốc đối kháng Dopamin (như Metoclopramide) có thể làm giảm tác dụng điều trị của cả 2 loại thuốc trên đường tiêu hóa.

Tác dụng gây tăng nhịp tim của các thuốc kích thích thụ thể beta giao cảm có thể được tăng cường bởi Atithios.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Atithios

Trong quá trình sử dụng thuốc Atithios, người bệnh cần lưu ý:

  • Những bệnh nhân đau bụng dữ dội, chưa xác định rõ nguyên nhân gây đau kéo dài hoặc đau mức độ tăng dần, hoặc đau kèm theo các triệu chứng khác như sốt, buồn nôn, nôn ói, thay đổi nhu động ruột, tụt huyết áp, ngất xỉu hoặc tiêu phân có máu... cần sử dụng các biện pháp chẩn đoán thích hợp để tìm căn nguyên trước khi sử dụng thuốc Atithios.
  • Do Atithios có nguy cơ tiềm ẩn các biến chứng kháng cholinergic nên cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tăng nhãn áp góc hẹp, có nguy cơ tắc nghẽn đường ruột hay đường tiết niệu hoặc có xu hướng loạn nhịp nhanh.
  • Tình trạng tăng nhãn áp có thể khởi phát khi sử dụng các thuốc kháng cholinergic như Atithios ở bệnh nhân đã có tăng nhãn áp góc hẹp trước đó nhưng chưa được chẩn đoán và điều trị. Do đó, bệnh nhân cần phải được thăm khám với bác sĩ nhãn khoa ngay để dự phòng trường hợp mắt bị đau, đỏ và mất thị lực sau khi tiêm Atithios.
  • Sau khi tiêm thuốc Atithios, các trường hợp mẫn cảm bao gồm các sốc phản vệ đã được báo cáo. Tương tự tất cả các loại thuốc khác, bác sĩ cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi sử dụng Atithios đường tiêm.
  • Thận trọng và theo dõi thường xuyên những bệnh nhân có tiền căn bệnh tim mạch đang điều trị bằng thuốc Atithios.
  • Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của Hyoscine Butylbromide đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân về khả năng gặp các tác dụng không mong muốn như rối loạn điều tiết mắt hoặc chóng mặt trong quá trình điều trị bằng thuốc Atithios. Do đó, bệnh nhân dùng Atithios cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, trường hợp có rối loạn điều tiết mắt hoặc chóng mặt thì phải tránh các công việc có thể gây nguy hiểm.
  • Có một số dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Hyoscine butylbromide ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp của Atithios đến chức năng sinh sản. Chưa có đủ thông tin về sự khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Hyoscine butylbromide và các chất chuyển hóa của nó. Để phòng ngừa các tác dụng có hại, tốt nhất bệnh nhân nên tránh sử dụng Atithios trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Thuốc Atithios có thành phần chính là hoạt chất Hyoscin butylbromid hàm lượng 20 mg/ml. Thuốc Atithios được chỉ định điều trị giảm đau, co thắt cơ trong nhiều trường hợp, đồng thời hỗ trợ thực hiện các phương tiện chẩn đoán hình ảnh dễ bị ảnh hưởng bởi tình trạng co thắt như nội soi dạ dày tá tràng và chụp X quang. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cadinesin
    Công dụng thuốc Cadinesin

    Thuốc Cadinesin có chứa thành phần chính là Mephenesin, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng. Thuốc có công dụng giãn cơ và điều trị các trường hợp làm tăng trương lực cơ.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Dociano
    Công dụng thuốc Topernak

    Topernak là thuốc được kê đơn cho chỉ định điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Ngoài ra thuốc Topernak còn dùng điều trị các bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch máu do tiểu đường, ...

    Đọc thêm
  • Hadiocalm
    Công dụng thuốc Hadiocalm

    Hadiocalm là thuốc giãn cơ được chỉ định dùng cho các trường hợp bệnh nhân gặp các vấn đề như co cứng sau đột quỵ, chấn thương tủy sống, co thắt cơ cấp tính, đa xơ cứng, viêm não tủy... ...

    Đọc thêm
  • Musclasan 150
    Công dụng thuốc Musclasan 150

    Musclasan 150 thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, được sử dụng trong điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc ...

    Đọc thêm
  • Sedupam
    Công dụng thuốc Sedupam

    Sedupam là một loại thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần, thường được dùng để chỉ định điều trị bệnh tâm thần kinh, co thắt cơ, rối loạn chức năng tự động, cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại ...

    Đọc thêm