Công dụng thuốc Bidiperan

Metoclopramide là thuốc điều trị và dự phòng các triệu chứng nôn, buồn nôn khá phổ biến hiện nay. Một trong những sản phẩm chứa hoạt chất này là thuốc Bidiperan. Dưới đây là một số thông tin cần lưu ý khi sử dụng thuốc Bidiperan.

1. Thuốc Bidiperan là thuốc gì?

Thuốc Bidiperan là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Bidiperan được bào chế dưới dạng ống thuốc tiêm 2ml chứa hoạt chất chính là Metoclopramide hàm lượng 10mg. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM, lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-1513-06.

2. Tác dụng của thuốc Bidiperan

Metoclopramide là hoạt chất an thần kinh có tác động đối kháng với Dopamine, ngăn ngừa triệu chứng buồn nôn do ức chế các thụ thể dopaminergic, từ đó cho tác dụng kích thích sự vận động đường tiêu hóa.

Thuốc Metoclopramide làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramide làm giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị khiến quá trình làm dạ dày rỗng diễn ra nhanh hơn, giảm trào ngược từ tá tràng vào dạ dày và lên thực quản.

3. Chỉ định của thuốc Bidiperan

  • Thuốc Bidiperan được chỉ định sử dụng trong trường hợp rối loạn nhu động dạ dày - ruột, trào ngược dạ dày - thực quản hoặc tình trạng ứ đọng dạ dày;
  • Thuốc Bidiperan điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu hoặc nôn sau phẫu thuật;
  • Thuốc Bidiperan ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe.
  • Thuốc có thể được sử dụng để giúp thủ thuật đặt ống thông vào ruột non được dễ dàng hơn và làm dạ dày rỗng nhanh trong chụp X - quang.

3. Liều lượng - Cách dùng của thuốc Bidiperan

  • Người lớn: 1 ống Thuốc Bidiperan mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM);
  • Thiếu niên và trẻ em: liều thuốc Bidiperan theo cân nặng, tối đa 0,5 mg/kg/ngày;
  • Chẩn đoán X quang đường tiêu hóa 1 - 2 ống thuốc Bidiperan tiêm IM hoặc IV 10 phút trước khi chụp;
  • Suy thận: giảm nửa liều thuốc Bidiperan khi ClCr < 40 mL/phút;
  • Chỉnh liều thuốc Bidiperan khi suy gan;

Tổng liều thuốc Bidiperan hàng ngày không nên quá 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Cần phải giảm liều thuốc Bidiperan trong các trường hợp suy gan, thận và khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ để đề phòng phản ứng loạn trương lực cơ (dystonia). Liều thuốc Bidiperan theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều thường dùng là:

  • Bệnh nhân từ 15 - 19 tuổi: 5mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 30 - 59 kg trở lên), nếu người nặng 60 kg trở lên liều thuốc Bidiperan: 10mg/lần, 3 lần/ngày.

4. Chống chỉ định của thuốc Bidiperan

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc Bidiperan;
  • Bệnh nhân đang xuất huyết tiêu hóa, tắc hoặc thủng ở đường tiêu hóa do sự kích thích vận động dạ dày - ruột của thuốc có khả năng gây nguy hiểm cho người bệnh.

5. Tác dụng phụ của thuốc Bidiperan

Một số tác dụng phụ của thuốc Bidiperan như: Bồn chồn, ngủ gật, mệt mỏi;

Chú ý đề phòng: Hen, suy thận, suy tim, xơ gan, tăng huyết áp, thận trọng với người cao tuổi, trẻ em phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Thận trọng lúc dùng thuốc Bidiperan

  • Các tác dụng ngoại ý trên thần kinh (hội chứng ngoại tháp) có thể xảy ra khi dùng thuốc Bidiperan, đặc biệt là ở trẻ em và thanh niên;
  • Trường hợp bị nôn ra cả thuốc Bidiperan một phần hoặc toàn bộ, bệnh nhân vẫn cần giữ khoảng cách với liều trước khi dùng thuốc trở lại;
  • Trường hợp nôn nhiều, bệnh nhân cần phải ngừa nguy cơ mất nước bằng cách bù nước bằng đường uống với dung dịch "đường - muối", uống nhiều lần, mỗi lần một ít;
  • Không nên chỉ định thuốc Bidiperan cho bệnh nhân động kinh (thuốc Bidiperan có thể gia tăng tần số và cường độ của cơn động kinh);
  • Nên giảm liều thuốc Bidiperan ở người suy gan, suy thận;
  • Lưu ý khi dùng thuốc Bidiperan cho các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và máy móc về khả năng bị ngủ gật khi dùng thuốc Bidiperan.
  • Ở loài vật việc dùng thuốc Bidiperan không có tác dụng sinh quái thai, tương tự ở người cho đến nay không thấy có tác dụng sinh quái thai ở liều thuốc Bidiperan thông thường.
  • Các bà mẹ có thể cho con bú nếu chỉ dùng thuốc Bidiperan tạm thời (ví dụ như để chống nôn sau phẫu thuật Cesar) với điều kiện là trẻ bú mẹ phải sinh đủ tháng và có sức khỏe tốt. Trường hợp trẻ sinh thiếu tháng hay bà mẹ dùng thuốc Bidiperan điều trị liều cao hay kéo dài thì không nên cho con bú. Do đó đối với phụ nữ cho con bú, việc sử dụng thuốc Bidiperan cần được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Nhìn chung thuốc Bidiperan có thể được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sỹ nếu cần thiết.

7. Tương tác thuốc của thuốc Bidiperan

  • Chống chỉ định phối hợp thuốc dopaminergic bao gồm cả thuốc không chống Parkinson, Levodopa với thuốc chứa Metoclopramid như thuốc Bidiperan;
  • Thuốc kháng cholinergic, dẫn xuất morphin có đối kháng tương tranh với thuốc Bidiperan về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa;
  • Phối hợp thuốc Bidiperan với thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc kháng histamin H1, thuốc trị trầm cảm, Barbiturat, Clonidin và các thuốc khác có liên quan) có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần;
  • Hoạt chất Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng an thần kinh của thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp, tăng nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin của thuốc hệ serotonergic, làm giảm sinh khả dụng của Digoxin và làm tăng sinh khả dụng của thuốc Cyclosporin;
  • Metoclopramide dùng đường tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của hoạt chất Mivacurium và Suxamethonium;
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm thuốc Bidiperan trên bệnh nhân.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan