Công dụng thuốc Cardesartan 8

Candesartan là hoạt chất thuộc nhóm ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II, do đó được sử dụng điều trị. tăng huyết áp và suy tim EF giảm. Hoạt chất này có trong thuốc Cardesartan 8 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston VN. Vậy thuốc Cardesartan 8 có tác dụng gì?

1. Cardesartan 8 là thuốc gì?

Cardesartan 8 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thành phần chính là hoạt chất Candesartan cilexetil hàm lượng 8mg.

Thuốc Cardesartan 8 bào chế dạng viên nén, đóng gói mỗi hộp 6 vỉ x 10 viên và lưu hành tại Việt Nam với SĐK:VD-27878-17.

Hoạt chất Candesartan trong thuốc Cardesartan 8 cạnh tranh chọn lọc với Angiotensin II tại thụ thể AT1 ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Qua đó ức chế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của Angiotensin II, do đó khi sử dụng sẽ mang lại tác dụng giãn mạch và giảm tiết aldosteron. Tác dụng này của Cardesartan 8 không phụ thuộc vào các con đường tổng hợp nên Angiotensin II.

Hoạt chất Candesartan không ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE hay Angiotensin Converting Enzyme). Loại enzyme này xúc tác cho quá trình chuyển đổi Angiotensin I thành angiotensin II và giáng hóa Bradykinin. Do đó, Cardesartan 8 không ảnh hưởng đến những tác động đến cơ thể khi Bradykinin bị giáng hóa, đặc biệt là triệu chứng ho khan.

Khi sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp, Cardesartan 8 mang lại hiệu quả giảm huyết áp kéo dài, đồng thời không kích thích tăng tần số tim do phản xạ.

2. Thuốc Cardesartan 8 có tác dụng gì?

Thuốc Cardesartan 8 được sử dụng để điều trị bệnh nhân có những vấn đề sau:

  • Tăng huyết áp;
  • Suy tim mức độ II - III theo phân loại của Hội tim mạch New York (NYHA) và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu EF ≤ 40%): Cardesartan 8 có thể phối hợp với một thuốc nhóm ức chế ACE ở bệnh nhân không mang lại hiệu quả điều trị như mong muốn hoặc thay thế khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE;
  • Biến chứng thận do đái tháo đường.

3. Chống chỉ định của thuốc Cardesartan 8

Thuốc Cardesartan 8 chống chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn/dị ứng với Candesartan hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong sản phẩm;
  • Bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú;
  • Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc kèm theo tắc mật;
  • Bệnh nhân suy tim có nồng độ kali máu trên 5 mmol/lít, creatinin huyết thanh trên 265 micromol/lít (trên 30mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft);
  • Sử dụng đồng thời Cardesartan 8 với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận GFR < 60ml/phút/1,73m2).

4. Liều dùng của thuốc Cardesartan 8

Liều dùng Cardesartan 8 khuyến cáo cho người lớn:

  • Điều trị tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu là 1 viên Cardesartan 8 x 1 lần/ngày (ở Hoa Kỳ liều khởi đầu có thể cao hơn là 2 viên Cardesartan 8 ngày uống 1 lần duy nhất);
    • Sau mỗi 4 tuần, nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu và người bệnh vẫn có thể dung nạp được Candesartan thì tăng liều thêm 8mg/ngày cho đến khi đạt yêu cầu. Liều tối đa 32mg/ngày (tương đương 4 viên Cardesartan 8), uống 1 - 2 lần;
    • Nếu liều 32mg/ngày vẫn không hiệu quả thì phối hợp điều trị hoặc thay thế bằng loại thuốc khác;
    • Lưu ý: Huyết áp ở bệnh nhân điều trị bằng Cardesartan 8 thường giảm sau 2 tuần và hiệu quả tối đa sau 4 - 6 tuần;
  • Điều trị bệnh nhân suy tim:
    • Liều khởi đầu: 4mg (tương đương 1⁄2 viên Cardesartan 8) x 1 lần/ngày;
    • Sau mỗi hai tuần đánh giá lại, nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến liều tối đa là 32mg/ngày khi người bệnh vẫn dung nạp được;
    • Lưu ý: Trong quá trình điều trị suy tim với Cardesartan 8, huyết áp bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, đặc biệt khi tăng liều.

Liều dùng Candesartan ở trẻ em:

  • Trẻ dưới 1 tuổi: Không được sử dụng;
  • Trẻ 1-6 tuổi: Liều khởi đầu trung bình là 0.2mg/kg/ngày (dao động từ 0.05-0.4 mg/kg/ngày), tuy nhiên chỉ dùng dạng hỗn dịch uống. Do đó, trẻ em không thích hợp sử dụng viên nén Cardesartan 8;
  • Trẻ em và thanh thiếu niên 6-18 tuổi: Liều khởi đầu là 4mg (1⁄2 viên Cardesartan 8) x 1 lần/ngày. Đối với trẻ cân nặng dưới 50kg nếu huyết áp chưa kiểm soát đầy đủ có thể tăng liều tối đa 8mg x 1 lần/ngày. Trường hợp cân nặng ≥ 50kg có thể tăng liều lên 8mg x 1 lần/ngày khi huyết áp chưa ổn và tối đa 16mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết. Liều trên 32mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Liều dùng Candesartan ở một số đối tượng khác:

  • Người cao tuổi: Liều tương tự người trưởng thành;
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Liều khởi đầu là 2mg/ngày, có thể tăng lên lên 4mg/ngày nếu suy gan nhẹ và trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng;
    • Liều duy trì: Duy trì liều đang dùng khi huyết áp giảm đạt yêu cầu điều trị (có thể 8-32mg/ngày tùy từng cá thể), uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày;
  • Bệnh nhân suy thận, suy giảm thể tích nội mạch:
    • Liều khởi đầu: 4mg/ngày;
    • Liều duy trì: Khi huyết áp giảm đạt yêu cầu thì dùng liều duy trì, có thể 8-32mg/ngày, uống 1-2 lần mỗi ngày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Cardesartan 8

Những tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi bệnh nhân sử dụng thuốc Cardesartan 8 là tăng creatinin và ure huyết thanh, tăng kali máu hoặc giảm huyết áp quá mức.

Hiếm gặp hơn bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng ngoại ý khác như:

  • Giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt;
  • Hạ natri huyết;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Tăng men gan, viêm gan;
  • Phù mạch, phát ban, mẩn ngứa;
  • Đau cơ, đau khớp;
  • Suy thận;
  • Tiêu chảy.

6. Một số lưu ý khi sử dụng Cardesartan 8

Thuốc Cardesartan 8 có thể gây hạ huyết áp quá mức. Nguy cơ hạ áp sẽ tăng ở bệnh nhân mất nước, mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, bệnh nhân suy tim nặng hoặc đang thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân suy tim bị hạ huyết áp quá mức, liều dùng thuốc Cardesartan 8 có thể giảm tạm thời, bên cạnh đó là điều chỉnh liều thuốc lợi tiểu và theo dõi chặt chẽ huyết áp trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.

Phản ứng kiểu phản vệ và/hoặc phù mạch đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sau khi sử dụng Candesartan. Vì vậy, Cardesartan 8 không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch, dù có hoặc không liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc các thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II.

Do hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp lực lọc của cầu thận nên các thuốc tác động lên hệ này (bao gồm thuốc ức chế men chuyển, đối kháng thụ thể Angiotensin II, bao gồm Cardesartan 8) có nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng lọc của cầu thận.

Đặc biệt, quá trình tưới máu thận ở bệnh nhân suy tim vốn đã bị hạn chế nên khi sử dụng thuốc Cardesartan 8 có thể xảy ra những ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng thận (với các triệu chứng như thiểu niệu, tăng ure máu tiến triển, suy thận và thậm chí tử vong). Đã có báo cáo về phản ứng có hại (ADR) tăng creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy tim điều trị bằng hoạt chất Candesartan. Vì vậy, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ nồng độ creatinin huyết thanh trong quá trình tăng liều Cardesartan 8 và định kỳ sau đó.

Những bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên, có tiền sử suy thận trước đó hoặc dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu là những trường hợp có nguy cơ suy thận khi sử dụng các thuốc tác động trên hệ RAA, như Cardesartan 8.

Tăng kali máu có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng Candesartan, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển và/hoặc lợi tiểu tiết kiệm kali (như Spironolacton). Bệnh nhân dùng thuốc Cardesartan 8 cần được theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.

Bệnh nhân đang dùng Cardesartan 8 cần thận trọng khi phải trải qua một cuộc phẫu thuật lớn, nguyên nhân là do quá trình gây mê có thể dẫn đến nguy cơ tụt huyết áp quá mức.

Lưu ý của thuốc Cardesartan 8 khi sử dụng ở bà bầu:

  • Nguy cơ tử vong, dị tật thai nhi/trẻ sơ sinh: Các thuốc tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, như Cardesartan 8, trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể ảnh hưởng, thậm chí gây tử vong thai nhi và dị tật trẻ sơ sinh;
  • Chưa ghi nhận tai biến khi dùng Candesartan trong 3 tháng đầu thai kỳ, nhưng bệnh nhân cần phải ngừng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai;
  • Theo phân loại của FDA, Candesartan xếp ở nhóm C (3 tháng đầu thai kỳ) và nhóm D (3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ) khi sử dụng ở bà bầu.

Lưu ý khi sử dụng Cardesartan 8 cho phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc Candesartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên do vẫn có nguy cơ tiềm tàng gây hại cho trẻ bú mẹ nên bệnh nhân phải lựa chọn giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của Candesartan đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý một số triệu chứng ngoại ý như chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong khi điều trị bằng thuốc Cardesartan 8.

7. Quá liều Candesartan và xử trí

  • Biểu hiện quá liều Cardesartan 8 hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, đôi khi gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phế vị;
  • Cách xử lý khi quá liều: Loại bỏ Cardesartan 8đường tiêu hóa bằng nhiều cách, trong đó cân nhắc dùng than hoạt tính. Bệnh nhân hạ huyết áp phải được tiến hành các biện pháp điều trị như truyền dịch, dùng Dopamin và/hoặc Norepinephrine;
  • Giám sát, theo dõi bệnh nhân, bao gồm dấu hiệu sinh tồn, chức năng thận và men gan;
  • Lưu ý: Thẩm phân máu không loại trừ được Candesartan do thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (> 90%).

8. Tương tác thuốc của Cardesartan 8

  • Candesartan làm tăng nồng độ Lithium huyết thanh, do đó cần giám sát chặt chẽ nồng độ của Lithium ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc Cardesartan 8.
  • Sử dụng đồng thời Cardesartan 8 với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc một số thuốc khác (ví dụ như Heparin) có thể làm tăng nồng độ kali máu.
  • Dùng đồng thời Cardesartan 8 với các NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Thuốc Cardesartan 8 có thành phần chính là hoạt chất Candesartan cilexetil hàm lượng 8mg. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận do đái tháo đường. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan