Công dụng thuốc Cefxl 200

Thuốc Cefxl 200 có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh, được chỉ định điều trị các bệnh do nguyên nhân từ vi khuẩn. Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn, bạn cần hiểu về công dụng, lưu ý khi dùng thuốc Cefxl 200.

1. Thuốc Cefxl 200 có tác dụng gì?

Thành phần chính của Cefxl 200 là kháng sinh Cefpodoxime 200mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Cefpodoxime là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc này có độ bền vững cao trước sự tấn công của men beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.

Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime có được là thông qua ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn kết màng, điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết giúp cho vách tế bào vi khuẩn duy trì được độ mạnh và độ bền nhất định.

Cefpodoxime có tác dụng chống lại hầu hết các vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm. Phổ kháng khuẩn đối với vi khuẩn gram dương của kháng sinh này bao gồm các loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng với kháng sinh methicillin, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với kháng sinh Cefpodoxime bao gồm các chủng sinh vi khuẩn beta-lactamase và kể cả không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae, E.coli, Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus.

Thuốc Cefxl 200 công dụng trên hầu hết các loại vi khuẩn gram âm và gram dương gây ra. Một số chỉ định của kháng sinh Cefxl 200 để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm: Viêm tai giữa cấp, viêm mũi xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm VA cấp.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản cấp.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa gây ra biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Cefxl 200

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống với nhiều nước. Thuốc này nên được dùng cùng với thức ăn.

Liều dùng ở người lớn:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm cả viêm amidan, viêm xoang và viêm mũi họng: Dùng với liều 100mg cho mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: Dùng với liều cao hơn là 200 mg cho mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp tính chưa có biến chứng: Dùng một viên Cefxd 200 duy nhất.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: Dùng với liều 100mg mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Dùng với liều 400mg (2 viên Cefxd 200) trong mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp tính: Uống với liều là 10 mg/ kg/ ngày (tối đa không được quá 400mg/ ngày chia làm 2 lần) trong vòng 10 ngày.
  • Viêm họng và viêm amidan: Dùng với liều 10mgkgngày (tối đa không dùng quá 200mgngày chia làm 2 lần) trong vòng 10 ngày.

Suy thận:

  • Đối với các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/ phút), thay đổi khoảng cách giữa các liều nên được tăng lên đến 24 giờ.

Người cao tuổi:

  • Dùng liều thuốc dựa theo chức năng thận.

Người suy gan:

  • Không cần phải điều chỉnh liều thuốc Cefxd 200 ở các bệnh nhân suy gan.

Quên liều và quá liều:

  • Quên liều: Khi dùng thuốc nếu bạn quên uống một liều thì nên bổ sung sớm nhất có thể. Tuy nhiên nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Cố gắng không quên uống thuốc vì có thể làm giảm tác động diệt vi khuẩn của thuốc kháng sinh.
  • Quá liều: Khi dùng thuốc quá liều so với quy định của nhà sản xuất, bạn nên tới ngay cơ sở y tế để được xử lý và điều trị hỗ trợ kịp thời.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Cefxl 200

Thuốc Cefxl 200 không dùng trong các trường hợp sau:

  • Không chỉ định dùng thuốc Cefxl 200 ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Cefpodoxime.
  • Cẩn trọng khi dùng vì có thể phản ứng dị ứng chéo với thuốc nhóm Cephalosporin hay các Penicillin khác.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cefxl 200

Tác dụng phụ của thuốc Cefxl 200 được ghi nhận trên các thử nghiệm lâm sàng thường khá nhẹ và thoáng qua, ít khi ảnh hưởng tới việc dùng thuốc. Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; đau đầu.
  • Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn như nổi ban, chứng ngứa trên da, chóng mặt; tăng hoặc giảm tiểu cầu, giảm hoặc tăng bạch cầu ưa eosin cũng đôi khi xảy ra.

Khi dùng thuốc bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ khác kể trên. Nếu khi dùng thuốc Cefxl 200 có những tác dụng phụ xảy ra khiến bạn cảm thấy lo lắng hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cefxl 200

  • Kháng sinh Cefxl 200 là thuốc kê đơn, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc này chỉ có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, không có tác dụng với virus. Trước khi dùng nên thông báo với bác sĩ về tình trạng dị ứng.
  • Khi dùng thuốc cần phải nghĩ đến bệnh viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài sau khi uống Cefxl 200. Khi nhận thấy biểu hiện này cần tiền hành điều trị bằng thuốc kháng sinh phù hợp.
  • Không tự ý sử dụng thuốc hay thay đổi liều dùng, cách dùng, ngưng sử dụng khi chưa được bác sĩ đồng ý.
  • Cũng như các kháng sinh khác việc dùng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh do vi khuẩn không nhạy cảm với kháng sinh này gây ra.
  • Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Khi dùng kháng sinh Cephalosporins có thể làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả.

Thận trọng:

  • Cần thận trọng đặc biệt với bệnh nhân đã từng có triệu chứng phản vệ đối với Penicillin. Tốt nhất, không nên chỉ định dùng Cefpodoxime cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với các cephalosporin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Nghiên cứu đã được tiến hành trên nhiều loại vật thí nghiệm thì không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy là có thể chỉ định dùng thuốc cefpodoxime cho phụ nữ có thai, nhưng chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Do phản ứng nặng và nguy hiểm của thuốc gây ra ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định giữa việc nên dừng cho con bú bú hay dừng uống thuốc.
  • Người cao tuổi: Do người cao tuổi thường có chức năng thận suy giảm, cho nên cần chú ý chức năng thận khi dùng.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc có thể gây ra tương tác khi dùng chung với Cefxl 200 gồm:

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương giảm khoảng 30% khi dùng thuốc Cefxl 200 cùng với thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế H2. Cho nên cần dùng các thuốc này cách xa ít nhất 2 giờ.
  • Khi chỉ định dùng đồng thời thuốc Cefpodoxime với hợp chất gây độc cho thận, nên theo dõi sát.
  • Nồng độ Cefpodoxime trong huyết tương tăng lên khi được chỉ định dùng chung với Probenecid.

Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh ẩm. Tránh xa tầm tay trẻ em. Không dùng nếu có dấu hiệu hư hỏng và quá hạn sử dụng.

Trên đây là những thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng của thuốc Cefxl 200. Cefxl được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, cho nên hãy hỏi trực tiếp bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dimpotab 100
    Công dụng thuốc Dimpotab 100

    Dimpotab-100 thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng vi rút và điều trị ký sinh trùng. Thuốc được điều chế ở dạng viên nén với thành phần chính là Cefpodoxime proxetil. Thuốc Dimpotab-100 được sử dụng phổ biến ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • tiphadocef
    Công dụng thuốc Tiphadocef 200

    Thuốc Tiphadocef có thành phần chính là Cefpodoxim và các thành phần tá dược khác. Tiphadocef được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm phổi cấp tính, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Hatiseptol
    Công dụng của thuốc Hatiseptol

    Hatiseptol thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Với 2 thành phần chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim, thuốc Hatiseptol thường được chỉ định sử dụng trong điều trị phổ rộng các trường ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Trimezola
    Công dụng thuốc Trimezola

    Thuốc Trimezola là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý. Vậy thuốc Trimezola có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Oxafar
    Công dụng thuốc Oxafar

    Thuốc Oxafar là một kháng sinh đường uống, có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt trên vi khuẩn gram âm. Đây là loại thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, cho những trường ...

    Đọc thêm