Công dụng thuốc Cenerta

Cenerta là thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp thiếu ion Magnesi nặng, run cơ, yếu cơ và nhiều tình trạng có liên quan khác. Để hiểu rõ hơn về thuốc Cenerta, chúng ta cùng theo dõi bài viết sau đây.

1. Thuốc Cenerta là thuốc gì?

Cenerta là thuốc với thành phần chính là Magnesi lactat dihydrat và Vitamin B5, được sản xuất bởi Công ty Dược TW3 - Việt Nam.

  • Tên thuốc: Cenerta.
  • Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin.
  • Thành phần: Magnesi lactat dihydrat 470mg và Vitamin B6 5mg.
  • Bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 50 vỉ x 10 viên.
  • Số đăng ký: VD-3245-07.
  • Công ty sản xuất: Công ty Dược TW3 - Việt Nam.

2. Thuốc Cenerta có tác dụng gì?

Thuốc Cenerta có tác dụng gì? Magnesi lactat dihydrat là một dạng khoáng chất tự nhiên thiết yếu trong cơ thể, nó có tác dụng hỗ trợ cho chức năng của tim, hệ tiêu hoá và hệ thần kinh. Ngoài ra, nó còn được sử dụng với vai trò như một chất bổ sung khoáng chất, nhằm điều trị tình trạng thiếu hụt Magie.

Chính vì vậy, thuốc Cenerta được chỉ định cho các trường hợp bị thiếu Magnesi nặng, yếu cơ mất thăng bằng, run cơ không thể kiềm chế đường, chống nôn mửa do thời kỳ thai nghén, rối loạn lo âu kèm theo. Đồng thời còn đóng vai trò là thuốc bổ sung Vitamin B6 và đặc biệt là Magnesi.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Cenerta

Thuốc Cenerta nên được sử dụng theo đường uống và uống kèm nhiều nước. Liều lượng cụ thể như sau:

  • Trường hợp thiếu Magnesi đã được xác định: Người lớn ngày uống 6 viên, chia làm 3 lần uống, mỗi lần 2 viên, trẻ nhỏ ngày uống 3 viên, chia làm 3 lần uống, mỗi lần cho trẻ uống 1 viên.
  • Trường hợp tăng co giật: Người lớn uống mỗi ngày 4 viên, chia thành 2 lần uống, mỗi lần 2 viên, trẻ nhỏ mỗi ngày uống 2 viên, chia thành 2 lần uống, mỗi lần cho trẻ uống 1 viên.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Cenerta

4.1. Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc đối với người bệnh bị suy gan, suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30ml/phút.
  • Không dùng cho người bệnh quá mẫn cảm với pyridoxin.

4.2. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cenerta

  • Đau dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa.
  • Khi dùng quá liều có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, bệnh tiến triển từ việc đi đứng không vững, tê cóng bàn chân cho tới tê cóng và vụng về bàn tay.

Thông thường, những tình trạng này đều sẽ được hồi phục sau khi người bệnh ngưng dùng thuốc, mặc dù vậy nó vẫn sẽ ít nhiều để lại di chứng.

4.3. Tương tác thuốc

  • Cần tránh sử dụng Magnesi kết hợp cùng các chế phẩm chứa muối Calci hoặc phosphate, bởi chúng đều là chất ức chế quá trình hấp thụ Magnesi tại ruột non.
  • Trường hợp bắt buộc phải điều trị cùng Tetracycline theo đường uống, người bệnh cần uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
  • Không kết hợp thuốc cùng Levodopa, bởi Levodopa là chất bị Vitamin B6 ức chế.

Trên đây là những nội dung quan trọng về thành phần, cách dùng, công dụng thuốc Cenerta cũng như những lưu ý quan trọng mà chúng ta cần nắm rõ. Để đảm bảo hiệu quả và đặc biệt là tính an toàn, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan