Công dụng thuốc Ciferex

Ciferex là thuốc thuộc nhóm vitamin và thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống kém, một số bệnh trong khi mang thai. Tác dụng thuốc Ciferex là tác dụng của các thành phần chính trong thuốc gồm acid folic và vitamin D.

1. Tác dụng thuốc Ciferex

Ciferex là một loại vitamin tổng hợp với thành phần gồm acid folic và vitamin D3 (cholecalciferol) có hàm lượng lần lượt là 1 mg và 3775IU.

Ngoài ra, thuốc còn chứa một số thành phần khác như: Gelatine, Cellulose, Magie stearate, silica,... Thuốc có dạng viên nang màu cam, thuôn dài và có in chữ CIFEREX màu trắng phía trên.

Vitamin D là một loại vitamin hòa tan trong chất béo giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho. Có đủ lượng vitamin D, phốt pho và canxi là rất quan trọng để xây dựng và giúp cho xương được chắc khỏe.

Vitamin D được cơ thể tạo ra khi da của chúng ta tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Quần áo bảo hộ, kem chống nắng, sự hạn chế tiếp xúc với ánh nắng, tuổi tác và da ngăm đen có thể ngăn cản việc hấp thụ đủ vitamin D từ ánh sáng mặt trời.

Axit folic là một dạng folate do con người tạo ra. Folate là một loại vitamin B được tìm thấy tự nhiên trong một số loại thực phẩm. Nó cần thiết để hình thành các tế bào khỏe mạnh, đặc biệt là các tế bào hồng cầu. Mức folate thấp có thể dẫn đến một số loại thiếu máu. Các tình trạng có thể gây ra mức folate thấp bao gồm chế độ ăn uống kém, mang thai, nghiện rượu, bệnh gan, một số vấn đề về dạ dày / ruột, thẩm phân thận,v.v. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên bổ sung đủ axit folic qua chế độ ăn uống hoặc thực phẩm chức năng để ngăn ngừa tình trạng trẻ sơ sinh dị tật bẩm sinh tủy sống.

2. Sử dụng thuốc Ciferex như thế nào?

Uống Ciferex cùng hoặc không cùng thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày. Liều lượng được bác sĩ, dược sĩ hướng dẫn và dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Có thể tham khảo liều sau đây người lớn: 1 viên/lần và từ một đến hai lần mỗi ngày hoặc tương đương.

Một số loại thuốc (thuốc cô lập axit mật như Cholestyramine / Colestipol, Mineral Oil , Orlistat) có thể làm giảm hấp thu vitamin D. Uống các loại thuốc này càng cách xa thời gian uống Ciferex càng tốt ( ít nhất 2 giờ, và lâu hơn nếu có thể).

Dùng thuốc này thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ thuốc. Để ghi nhớ thời gian uống thuốc hãy dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn tồi tệ hoặc kéo dài hơn.

3. Phản ứng phụ có thể gặp khi sử dụng Ciferex

Thuốc Ciferex thường có rất ít tác dụng phụ. Nếu có bất kỳ tác dụng bất thường nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Quá nhiều vitamin D trong cơ thể có thể gây ra mức canxi cao có hại. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của nồng độ vitamin D/canxi cao như: buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, táo bón, tăng khát, đi tiểu nhiều, thay đổi tinh thần/tâm trạng, mệt mỏi bất thường.

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc Ciferex là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: ngứa, phát ban, sưng họng, sưng mặt, lưỡi, chóng mặt nặng, khó thở.

4. Biện pháp phòng ngừa khi dùng Ciferex

Trước khi dùng Ciferex, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn:

  • Từng dị ứng với vitamin D hoặc axit folic; hoặc các sản phẩm vitamin D khác (chẳng hạn như calcitriol) , hay bất kỳ thành phần không hoạt động của thuốc Ciferex.
  • Về tiền sử các bệnh bạn từng hoặc đang mắc phải, đặc biệt là: nồng độ canxi / vitamin D cao (tăng canxi huyết / tăng vitamin D), khó hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn ( hội chứng kém hấp thu ), bệnh thận , bệnh gan , vitamin B-12 thiếu hụt ( thiếu máu ác tính ), bệnh tuyến giáp .
  • Trước khi thực hiện phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn đang dùng (bao gồm thuốc theo toa, không kê đơn hay các sản phẩm thảo dược).
  • Ở thời kỳ mang thai, chỉ nên dùng liều vitamin D lớn hơn mức cho phép bình thường trong chế độ ăn khi thực sự cần thiết. Axit folic an toàn để dùng trong thời kỳ mang thai khi được sử dụng theo chỉ dẫn.
  • Thuốc này đi vào sữa mẹ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.
  • Thuốc này có thể tương tác với một số sản phẩm khác (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược), vì vậy hãy chia sẻ danh sách tất cả các sản phẩm bạn đang sử dụng với bác sĩ, dược sĩ của bạn. Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này như: thuốc gắn kết phosphat, thuốc có chứa Calcitriol.
  • Nếu có ai đó đã sử dụng quá liều Ciferex và có các triệu chứng nghiêm trọng như ngất đi hoặc khó thở , hãy gọi 115.
  • Nếu bị nhỡ liều Ciferex, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua và tiếp tục dùng thuốc như thường lệ. Không tự ý tăng gấp đôi liều để bù lại.
  • Bảo quản thuốc này trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và hơi ẩm. Không lưu trữ thuốc trong phòng tắm. Để thuốc Ciferex tránh xa tầm với của trẻ.

Ngoài bổ sung vitamin D và acid folic thông qua thuốc, bạn cũng nên cung cấp chúng cho cơ thể thông qua thực phẩm như dùng các sản phẩm từ sữa, trứng, cá mòi, dầu gan cá,.. để bổ sung vitamin D; các loại rau lá xanh, nội tạng (gan, thận), trái cây họ cam quýt,... để bổ sung acid folic.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

78 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan