Công dụng thuốc Cilavef

Thuốc Cilavef có chứa thành phần hoạt chất chính là Celecoxib với hàm lượng 200mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Cilavef là thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid. Thuốc có công dụng trong giảm các dấu hiệu triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Đồng thời, thuốc cũng có tác dụng kiểm soát các chứng đau cấp tính ở người lớn, kể cả đau răng; điều trị đau bụng kinh tiên phát.

1. Thuốc Cilavef là thuốc gì?

Thuốc Cilavef là thuốc gì? Thuốc Cilavef có chứa thành phần hoạt chất chính là Celecoxib với hàm lượng 200mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Cilavef là thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid. Thuốc có công dụng trong giảm các dấu hiệu triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Đồng thời, thuốc cũng có tác dụng kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng, điều trị đau bụng kinh tiên phát.

Thuốc Cilavef được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 2 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Celecoxib

Hoạt chất chính Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid hay còn gọi là nhóm NSAID được sử dụng để điều trị viêm khớp.

1.2. Dược động học của hoạt chất Celecoxib

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Celecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất Celecoxib liên kết với protein huyết tương trên 85%.
  • Khả năng chuyển hóa: thuốc chủ yếu được chuyển hóa ở gan.
  • Khả năng thải trừ: thuốc được thải trừ ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải trung bình của dược chất này khoảng 17 giờ.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Celecoxib

Hoạt chất chính Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid nhóm NSAID được dùng để điều trị bệnh viêm khớp. Prostaglandin là hóa chất góp phần quan trọng gây ra tình trạng viêm khớp dẫn đến các triệu chứng như đau, nóng, sưng và đỏ. Dược chất Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả dẫn đến giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. C

Hoạt chất Celecoxib khác với các thuốc nhóm NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây ra tác dụng phụ là gây viêm loét dạ dày ruột khi điều trị ngắn ngày và không gây ra tác dụng phụ là cản trở quá trình đông máu.

2. Thuốc Cilavef có tác dụng gì?

Thuốc Cilavef có tác dụng gì? Thuốc Cilavef có công dụng trong điều trị các bệnh lý, cụ thể như sau:

  • Điều trị giảm các dấu hiệu và triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp đối với người lớn.
  • Kiểm soát các chứng đau cấp tính đối với người lớn, kể cả đau răng.
  • Điều trị đau bụng kinh dạng tiên phát.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Cilavef

3.1. Cách dùng của thuốc Cilavef

Thuốc Cilavef được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên bạn có thể uống lúc đói hoặc no mà không ảnh hưởng đến hiệu quả của điều trị.

3.2. Liều dùng của thuốc Cilavef

Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng người cụ thể.

  • Bệnh viêm xương khớp: uống 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: uống 100-200mg x 2 lần/ngày.
  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo đáp ứng của từng người cụ thể. Để xử trí viêm xương khớp liều điều trị thường dùng là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với điều trị viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc Cilavef trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và dược sĩ đã kê đơn và tư vấn. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi, tính toán liều lượng sử dụng thuốc.

3.3. Trường hợp quá/ quên liều dùng

  • Trong trường hợp quá liều: Trường hợp khẩn cấp, bạn cần liên hệ và đến ngay Trung tâm cấp cứu hoặc đến các cơ sở y tế địa phương gần nhất.
  • Trong trường hợp quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, bạn cần cố gắng sử dụng liều thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc quá gần với liều kế tiếp, bạn cần bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều điều trị kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần chú ý rằng không nên sử dụng thuốc với gấp đôi liều dùng như đã được quy định.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cilavef

Trong quá trình sử dụng thuốc Cilavef, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

  • Viêm loét dạ dày ruột có xảy ra khi sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.
  • Hoạt chất Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các thuốc nhóm NSAID khác.
  • Những tác dụng không mong muốn của thuốc Cilavef hay gặp nhất là đau nhức đầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của bệnh tăng huyết áp, đau tức ngực, ù tai, điếc, viêm loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các dấu hiệu triệu chứng tương tự như cúm, chóng mặt và yếu.
  • Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với Celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa ngáy hay khó thở) với Sulfonamid (như Bactrim), Aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID khác có thể bị dị ứng với dược chất Celecoxib có trong thành phần của thuốc và không nên uống thuốc Cilavef.

5. Tương tác của thuốc Cilavef

Thuốc Cilavef gây ra tương tác với các thuốc như ACEI, Aspirin, Fluconazole, Furosemide, Lithium, Warfarin

Tương tác của thuốc Cilavef có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin và khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa các tương tác thuốc có thể xảy ra.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Cilavef

6.1. Chống chỉ định của thuốc Cilavef

Chống chỉ định của thuốc Cilavef trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn đã biết với thành phần hoạt chất Celecoxib.
  • Người có biểu hiện phản ứng dị ứng với các Sulfamid.
  • Người có tiền sử bị bệnh hen suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng thuốc Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm nhóm phi steroid khác.

Chống chỉ định thuốc ở đây cần được nhận định là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì bất cứ lý do nào mà chống chỉ định có thể linh động cho người bệnh sử dụng.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cilavef

  • Người có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái hay mắc bệnh tăng huyết áp, bị phù.
  • Người có dấu hiệu triệu chứng liên quan đến rối loạn chức năng gan.
  • Người có bất thường trong các chỉ số xét nghiệm chức năng gan.

6.3. Cách bảo quản thuốc

  • Cần bảo quản viên nang thuốc Cilavef ở nhiệt độ 250C.
  • Bạn cũng có thể giữ thuốc Cilavef trong thời gian ngắn trong nhiệt độ từ 15-30 độ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cilavef, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Cilavef để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan