Công dụng thuốc Clarmark

Clarmark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Cùng tìm hiểu thuốc Clarmark về cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người bệnh.

1. Clarmark là thuốc gì?

Clarmark chứa thành phần Clarithromycin hàm lượng 500mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, cách thức đóng gói dạng hộp gồm 1 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2. Thuốc Clarmark có tác dụng gì?

Thuốc Clarmark được chỉ định điều trị trong các trường hợp dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm từ mức độ nhẹ đến vừa.
  • Viêm nhiễm đường hô hấp trên như: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp tính, mãn tính, viêm phổi cộng đồng, đợt cấp COPD.
  • Phối hợp điều trị các trường hợp loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (dùng kết hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).
  • Diệt khuẩn các loại Mycoplasma pneumoniae và Legionella gây bệnh viêm phổi, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.

Ngoài ra, thuốc Clarmark chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh dị ứng với hoạt chất Clarithromycin hoặc các tá dược khác có trong thành phần của thuốc
  • Người bệnh có tiền sử nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, bệnh tim có khoảng QT kéo dài, bệnh suy mạch vành, mất cân bằng điện giải.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc chứa dẫn chất như Ergotamin, Cisaprid, Phimosis.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Clarmark

Thuốc Clarmark được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên thuốc được dùng theo đường uống. Thuốc nên uống nguyên viên, người bệnh không được nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc trước khi uống.

Do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều không làm giảm mức độ hay tốc độ hấp thu của thuốc.

Dưới đây là liều dùng của thuốc Clarmark:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Dùng với liều là 250mg x 2 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7 ngày.
  • Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng lên đến 500mg x 2 lần mỗi ngày, dùng thuốc liên tục kéo dài đến 14 ngày.
  • Trong trường hợp để phối hợp điều trị loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori, liều thường dùng là 500mg x 2 lần mỗi ngày, dùng liên tục trong 7 - 14 ngày, tùy công thức điều trị phối hợp với các thuốc khác.
  • Nhiễm Mycobacterium: Dùng với liều 500mg x 2 lần/ ngày, dùng liên tục trong 3 - 4 tuần, nếu không có hiệu quả cải thiện trên lâm sàng có thể tăng lên với liều 1000mg x 2 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc này ở dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi với liều cụ thể như sau:

  • Liều dùng hàng ngày đối với trẻ em là 7,5mg/kg thể trọng, mỗi ngày uống 2 lần đến khi đạt liều dùng tối đa là 500mg. Thời gian điều trị mỗi đợt là 7 - 10 ngày, tùy thuộc vào chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ bệnh nặng hay nhẹ. Trong trường hợp điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn thì cần phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Dung dịch thuốc đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn và có thể uống kèm với sữa.

Người già:

  • Dùng với liều như liều của người lớn

Người bệnh có suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận ở mức độ nặng (dựa vào độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Trường hợp cần điều chỉnh nên giảm một nửa tổng liều dùng mỗi ngày và không nên dùng quá thời gian 14 ngày điều trị.

Chú ý: Đây là liều dùng tham khảo do nhà sản xuất cung cấp. Dựa vào tình trạng bệnh và sức khỏe của mỗi người bệnh để bác sĩ chỉ định liều dùng thích hợp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Clarmark

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Clarmark đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Clarmark được dung nạp khá tốt, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc được ghi nhận bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
  • Viêm miệng, viêm thanh môn, nổi các hạt ở xung quanh miệng.
  • Nhức đầu, phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens - Johnson.
  • Rối loạn vị giác, mất màu ở lưỡi.
  • Lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng, lú lẫn.
  • Mất khả năng nghe.
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm.

Lưu ý: Khi người bệnh xuất hiện các tác dụng phụ mà chưa được liệt kê ở phần hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ ngờ về các tác dụng phụ của thuốc Clarmark.

5. Tương tác thuốc Clarmark

Khi dùng phối hợp với các thuốc dưới đây với thuốc Clarmark có thể xảy ra tương tác như sau:

  • Dùng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh động kinh: Thuốc Clarmark ức chế sự chuyển hóa của các thuốc như Carbamazepin và Phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Thuốc Clarmark ức chế chuyển hóa dẫn đến khoảng cách QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Thuốc Clarmark ức chế chuyển hóa trong gan của thuốc Theophylin và làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc thuốc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thu của thuốc Zidovudine.
  • Việc sử dụng thuốc Clarmark trên những bệnh nhân đang dùng Warfarin có thể làm tăng hiệu lực những tác dụng của thuốc này. Vì vậy, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
  • Hiệu quả của thuốc Digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với thuốc Clarmark, vì vậy nên theo dõi nồng độ Digoxin trong huyết thanh.

Có thể có những tương tác khác của thuốc Clarmark với thức ăn hoặc các thuốc khác chưa được liệt kê ở trên. Vì vậy, hãy ngừng sử dụng thuốc này và tới các cơ sở y tế để khám ngay khi xảy ra bất kỳ phản ứng bất thường nào.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Clarmark người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng.

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Clarmark

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Clarmark như sau:

  • Thuốc Clarmark được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
  • Việc sử dụng thuốc Clarmark kéo dài và lặp lại có thể có nguy cơ gây nên sự phát triển các chủng loại nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc. Trong trường hợp xảy ra bội nhiễm, người bệnh nên được chỉ định ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị theo phác đồ thích hợp.
  • Có nguy cơ làm tăng nồng độ của các thuốc trong huyết thanh khi sử dụng phối hợp với thuốc Clarmark được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450.
  • Phụ nữ có thai: Khi sử dụng thuốc Clarmark có thể xảy ra những nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến thai nhi như sảy thai, dị tật,... Vì vậy, chỉ dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được biết có bài tiết qua sữa mẹ, nên khi người bệnh dùng thuốc có thể xảy ra các nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ. Trong trường hợp người mẹ bắt buộc phải dùng thuốc này cho quá trình điều trị, người bệnh có thể ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bệnh. Chỉ dùng thuốc khi có bác sĩ điều trị chỉ định.

7. Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Clarmark?

  • Nếu lỡ quên uống thuốc, người bệnh hãy uống ngay khi nhớ ra. Thuốc có thể uống trễ khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian uống thuốc hàng ngày. Nhưng khi đã đến gần thời điểm uống thuốc của liều tiếp theo, nên bỏ đi liều đã quên. Người bệnh tuyệt đối không nên uống bù với liều gấp đôi.
  • Khi dùng thuốc quá liều, bệnh nhân thường gặp các triệu chứng như ngứa, dị ứng da, buồn nôn, nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, co giật, khó thở, suy hô hấp, nhịp tim nhanh,... Trong trường hợp này, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức khi phát hiện các tác dụng phụ trên và thông báo cho bác sĩ điều trị. Người nhà nên đưa người bệnh đến Bệnh viện để được thăm khám và can thiệp điều trị kịp thời. Người bệnh cũng nên mang theo các thuốc đã sử dụng để bác sĩ nắm thông tin, xử trí nhanh chóng và kịp thời.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công dụng, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Clarmark. Người bệnh cần dùng thuốc Clarmark theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Clarmark là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ được sử dụng thuốc này khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Philtadol
    Công dụng thuốc Philtadol

    Philtadol là kháng sinh nhóm Cephalosporin, được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục - tiết niệu,... do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy cơ chế tác dụng, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Cefdivale Injection
    Công dụng thuốc Cefdivale Injection

    Thuốc Cefdivale Injection là thuốc kê đơn có nguồn gốc từ Hàn Quốc. Với thành phần chính chứa Cefazolin được dùng để điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, vì dược ...

    Đọc thêm
  • Ninzats
    Công dụng thuốc Ninzats

    Thuốc ninzats được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu,... Vậy công dụng thuốc ninzats là gì?

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm