Công dụng thuốc Cledamed 150

Cledamed 150 với thành phần chính là Clindamycin, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn. Việc chủ động tìm hiểu về công dụng thuốc Cledamed 150, cũng như liều dùng, cách dùng sẽ giúp quá trình sử dụng thuốc đạt được hiệu quả tốt hơn.

1. Cledamed 150 là thuốc gì?

Cledamed 150 là thuốc được chỉ định phổ biến trong các trường hợp phòng ngừa viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn trong phẫu thuật hoặc một số tình trạng nhiễm khuẩn phổ biến khác.

  • Tên thuốc: Cledamed 150.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc, kháng virus, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm.
  • Thành phần: Hoạt chất Clindamycin 150mg (dưới dạng Clindamycin hydroclorid).
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp 2 vỉ x 8 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 8 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 8 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Cledamed 150 có tác dụng gì?

Clindamycin được biết đến là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, tác dụng chính là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, nhờ vậy mà có khả năng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Mặt khác Clindamycin còn giúp kìm khuẩn ở nồng độ thấp và tiêu diệt chúng ở môi trường có nồng độ cao. Cơ chế kháng clindamycin của vi khuẩn chính là nhờ vào methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, cách thức kháng này thường cần qua trung gian plasmid.

Chính vì vậy mà Clindamycin được bác sĩ chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Phòng ngừa bệnh viêm màng trong tim hoặc tình trạng nhiễm khuẩn gây ra do phẫu thuật cấy ghép trên người bệnh dị ứng với penicillin hay đã từng điều trị trong thời gian dài với penicillin.
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus, áp xe phổi.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn khiến vết thương mưng mủ (do phẫu thuật hoặc gặp chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt hậu sản gây ra bởi nhiễm trùng đường sinh dục, bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng tại vùng chậu hông và đường sinh dục của nữ như: Áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, viêm màng trong tử cung, nhiễm khuẩn băng quấn tại âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí gây ra.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Cledamed 150

3.1. Liều lượng

  • Đối với người lớn: Uống 150 - 300mg x 1 lần cho mỗi 6 giờ hoặc 450mg x 1 lần cho mỗi 6 giờ trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ nhỏ: Uống 3 - 6mg/kg thể trọng cho mỗi 6 giờ 1 lần.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi hoặc có cân nặng dưới 10kg: Sử dụng dạng dung dịch uống, uống 37,5mg x 1 lần cho mỗi 6 giờ.
  • Mục đích phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc các trường hợp bị nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: Uống 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn), sử dụng trước 1 - 2 giờ trước ca phẫu thuật và 300 mg (5mg/kg) sử dụng sau 6 giờ kể từ khi phẫu thuật.
  • Trường hợp sốt hậu sản do bị nhiễm trùng đường sinh dục: Nếu sốt nhưng không xuất hiện biểu hiện ốm lâm sàng thì sử dụng Amoxycilin + acid clavulanic. Nếu cơn sốt kéo dài hơn 48 giờ thì sử dụng clindamycin 300 mg x 1 lần cho mỗi 8 giờ (nếu do Mycoplasma) cho tới khi hết sốt hoặc dùng 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).

3.2. Cách dùng

Thuốc Cledamed 150 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, sử dụng bằng cách nuốt trọn viên thuốc cùng với một ly nước lọc đầy, không nên nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.

3.3. Xử lý khi quên liều, quá liều thuốc Cledamed 150

Quá liều: Khi uống quá liều Clindamycin, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng suy nhược, co giật hoặc thay đổi hành vi. Trong trường hợp này, cần liên hệ ngay với bác sĩ, nhân viên y tế để được hỗ trợ và xử lý kịp thời, an toàn nhất. Khi đó, người bệnh sẽ lập tức phải làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn mửa hoặc rửa dạ dày. Ngoài ra còn điều trị các triệu chứng, trên thực tế không thể loại bỏ Clindamycin bằng phương pháp thẩm tách máu.

Quên liều: Nếu quên uống một liều thuốc so với kế hoạch, người bệnh nên uống bổ sung ngay khi nhớ ra (thông thường trong thời gian từ 1 - 2 tiếng đồng hồ). Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra đã sát với thời gian uống liều kế tiếp, vậy nên bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo đúng như kế hoạch ban đầu.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cledamed 150

4.1. Chống chỉ định

Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với clindamycin hay lincomycin hoặc bị tiêu chảy thì không nên dùng thuốc.

Thông thường, người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ hoạt chất, tá dược nào có trong thuốc thì không được sử dụng thuốc. Các trường hợp khác được quy định rõ ràng trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định, đơn kê của bác sĩ. Chống chỉ định đối với Cledamed 150 là chống chỉ định tuyệt đối, không vì bất cứ nguyên nhân nào mà có thể bỏ qua và linh động sử dụng thuốc.

4.2. Tác dụng phụ

Clindamycin có khả năng cao dẫn tới viêm đại tràng giả mạc, nguyên nhân là bởi độc tố của Clostridium difficile tăng cao quá mức. Tình trạng này xảy ra khi vi khuẩn thường có tại đường ruột bị clindamycin tiêu diệt (thường xuất hiện ở bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận).

Ở một số người bệnh (0,1 - 10%), bệnh viêm đại tràng giả mạc có khả năng phát triển rất nặng, thậm chí là dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi các triệu chứng: Sốt, đau bụng, tiêu chảy, có chất nhầy và máu trong phân, soi trực tràng thì phát hiện có những mảng màu trắng vàng ở trên niêm mạc đại tràng.

Ngoài ra Clindamycin còn có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác như:

  • Thường gặp: Gây buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy do clostridium difficile.
  • Ít gặp: Ngứa ngáy, nổi mề đay, phản ứng tại chỗ sau khi tiêm bắp, bị viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Gây sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, tăng transaminase gan có hồi phục, viêm thực quản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.

Những tác dụng phụ ngoài ý muốn khác được báo cáo đi kèm khi sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ chứa Clindamycin gồm có: Viêm da tiếp xúc, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng da, nhờn da, da nhạy cảm, xót mắt, rối loạn tiêu hoá.

Trên đây là những thông tin về công dụng thuốc Cledamed 150 cũng như thành phần, cách dùng, liều lượng và các chú ý đặc biệt. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc, người bệnh nên sử dụng theo chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

64 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan