Công dụng thuốc Cophacip

Thuốc Cophacip là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, nhiễm trùng đường niệu, nhiễm trùng máu, viêm màng não,....Vậy cách sử dụng thuốc Cophacip như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Cophacip qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cophacip 500mg là thuốc gì?

Thuốc Cophacip 500mg là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Ciprofloxacin. Thuốc sản xuất bởi Xí nghiệp Dược phẩm 150-Bộ Quốc Phòng lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-1188-06.

Tên dược phẩm: Cophacip 500mg

Phân loại: Thuốc

Số đăng ký: VD-1188-06

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Doanh nghiệp sản xuất: Xí nghiệp Dược phẩm 150-Bộ Quốc Phòng

Thành phần: Thuốc Cophacip 500mg có chứa thành phần chính là Ciprofloxacin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Hàm lượng: Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Cophacip

2.1 Tác dụng

Thuốc Cophacip 500mg có tác dụng gì?

Phổ kháng khuẩn: Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Ðiều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng. Do cơ chế tác động đặc hiệu này, Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy, Ciprofloxacin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác. Trong khi sự phối hợp Ciprofloxacin với kháng sinh họ beta-lactam và các aminoglycosides chủ yếu tạo ra hiệu quả bổ sung và không thay đổi trong điều kiện in-vitro, thì trong điều kiện in-vivo, nó thường tạo ra hiệu quả cộng hưởng (như khi phối hợp với azlocillin), đặc biệt trên động vật bị giảm bạch cầu trung tính. Ciprofloxacin có thể phối hợp với các thuốc sau: Pseudomonas: azlocillin, ceftazidime. Streptococci: mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh họ beta-lactam có hiệu lực khác. Staphylococci: các kháng sinh họ beta-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin, vancomycin. Vi khuẩn kỵ khí: metronidazol, clindamycin.

Tác dụng, công dụng thuốc Cophacip 500mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Cophacip 500mg để điều trị các bệnh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Cophacip 500mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

2.2 Chỉ định

  • Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở những người bị suy giảm miễn dịch
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng
  • Phòng các bệnh do não mô cầu
  • Phòng nhiễm khuẩn gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch

2.3 Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và cách dùng của Cophacip

Cách dùng:

  • Thuốc dùng qua đường uống.

Liều dùng:

  • Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên 500 mg , 2 lần/ ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính 500mg, 2 lần/ ngày.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương 500 – 700 mg, 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở những người bị suy giảm miễn dịch 500 – 750 mg, 2 lần/ ngày.
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng :
  • Liều điều trị 500 mg x 2 lần / ngày.
  • Liều dự phòng 500mg / lần / ngày.
  • Phòng các bệnh do não mô cầu :
  • Người lớn và trẻ > 20 kg: 500 mg / lần / ngày.
  • Trẻ < 20kg: 250mg / lần / ngày.
  • Phòng nhiễm khuẩn gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch : 250 – 500 mg x 2 lần/ ngày.
  • Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
  • Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2): 31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lít): liều ≥750mg x 2 nên giảm xuống còn 500mg x 2.
  • Độ thanh thải creatinin(ml/phút/1,73m2): ≤30 (creatinin huyết thanh : > 175 micromol/lít): liều ≥ 500mg x 2 nn giảm xuống 500mg x 1

2.4 Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cophacip

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Cophacip 500mg

  • Người có tiền sử dị ứng với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Lưu ý

Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não. Người cao tuổi. Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.

Lưu ý dùng thuốc Cophacip 500mg trong thời kỳ mang thai

Tránh dùng trong suốt thai kỳ; gây các bệnh về khớp khi nghiên cứu trên động vật; nên sử dụng các thuốc an toàn hơn nếu có.

Lưu ý dùng thuốc thuốc Cophacip 500mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cophacip

Thỉnh thoảng: chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, nhức đầu, chóng mặt, tăng BUN, creatinin, tăng men gan.

Hiếm khi: viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.

Các tác dụng phụ khác:

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cophacip 500mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc Cophacip 500mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Cophacip 500mg với thuốc khác

Theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, sucrafate, ion kim loại, cyclosporine.

Tương tác thuốc Cophacip 500mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cophacip 500mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

317 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan