Công dụng thuốc Davylox

Thuốc Davylox có hoạt chất chính là Ciprofloxacin, một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, từ đó ức chế quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp,...

1. Thuốc Davylox có tác dụng gì?

Thuốc Davylox được chỉ định trong các loại nhiễm khuẩn bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới
  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Viêm phổi, đặc biệt là khi nghi ngờ nhiễm P. aeruginosa
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Viêm xương khớp.
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng
  • Nhiễm khuẩn nặng mắc phải trong bệnh viện như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
  • Phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Thuốc Davylox bị chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc hay với các kháng sinh quinolon khác.
  • Bệnh nhân đang điều trị với tizanidine.
  • Người bệnh đang mang thai hoặc đang cho con bú, trừ những trường hợp bắt buộc do lợi ích vượt trội nguy cơ

2. Liều dùng của thuốc Davylox

Thuốc Davylox nên uống 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc kháng acid dạ dày, các ion kim loại như sắt, canxi trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian điều tri sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ của bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài hơn như 4 - 6 tuần trong nhiễm khuẩn xương khớp. Dưới đây là liều thuốc Davylox khuyến cáo trong một số trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: 250-500mg x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng: 500mg x 2 lần/ngày
  • Viêm phổi: 500-750mg x 2 lần/ngày
  • Lậu không biến chứng: 500mg liều duy nhất
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn: 500mg x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn da-mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp: 500mg x 2 lần/ngày
  • Phòng các bệnh do não mô cầu ở người lớn và trẻ trên 20kg: 500mg liều duy nhất; trẻ dưới 20kg: 250mg mg, liều duy nhất
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn Gram âm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 250-500mg x 2 lần/ngày

3. Tác dụng phụ của thuốc Davylox

Nhìn chung thuốc Davylox được dung nạp tốt. Tác dụng phụ của Davylox có thể bao gồm:

Tần suất ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy
  • Chuyển hóa: Tăng nồng độ các transaminase thoáng quá

Tần suất 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, sốt do thuốc.
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Kích động lo âu
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Phát ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Cơ xương: Đau khớp, sưng khớp.

Tần suất ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng sốc phản vệ
  • Máu: Thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi prothrombin.
  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn thị giác và thính giác, tăng áp lực nội sọ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
  • Gan: Đã có báo cáo về một số bệnh nhân bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Cơ: Đau cơ, viêm gân, viêm các mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Davylox

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Davylox, bệnh nhân cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Cần thận trọng khi dùng Davylox đối với người có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan/chức năng thận, người thiếu enzym Glucose 6 Phosphat Dehydrogenase (G6PD), người bị bệnh nhược cơ.
  • Dùng Ciprofloxacin dài ngày có thể làm xuất hiện tình trạng đề kháng kháng sinh.
  • Sử dụng Ciprofloxacin cho trẻ em có thể dẫn tới nguy cơ thoái hóa sụn ở các khớp chịu lực.
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng Davylox cho bệnh nhân mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng và không có kháng sinh khác thay thế.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc Davylox cho bệnh nhân đang cho con bú, vì thuốc có thể tích tụ trong sữa và gây hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc thì cần ngừng cho con bú.

5. Tương tác thuốc của Davylox

Một số tương tác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Davylox bao gồm:

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid với Davylox sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Dùng đồng thời thuốc antacid có nhôm và magnesi sẽ làm giảm hấp thu và giảm nồng độ trong huyết thanh của Ciprofloxacin. Do đó, bệnh nhân nên uống thuốc xa nhau từ 2 - 4 giờ
  • Các chế phẩm chứa sắt (sắt fumarat, sắt gluconat, sắt sulfat), kẽm, canxi sẽ làm giảm hấp thu của Ciprofloxacin do tạo phức chất không tan. Bệnh nhân cần tránh dùng đồng thời Davylox với các chế phẩm có sắt, kẽm, canxi hoặc cần càng xa nhau ít nhất 2-4 giờ.
  • Thuốc Davylox va cyclosporin sử dụng đồng thời có thể gây tăng creatinin huyết thanh thoáng qua. Do vậy nên kiểm tra creatinin huyết thanh mỗi 2 tuần một lần.

Nhìn chung, Davylox là kháng sinh được sử dụng phổ biến trong nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả, giảm tác dụng phụ và phòng ngừa tình trạng đề kháng kháng sinh, bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định và liều lượng của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

79 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ceftaject
    Công dụng thuốc Ceftaject

    Thuốc Ceftaject được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn tại đường sinh dục, hô hấp, da, xương khớp, hệ thần kinh trung ương,... Để nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • midakacin
    Công dụng thuốc Midakacin 500

    Midakacin là thuốc thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng,... Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Arotaz 1g và 2g
    Công dụng thuốc Arotaz 1g và 2g

    Thuốc Arotaz có 2 loại hàm lượng là Arotaz 1g và Arotaz 2g. Thuốc Arotaz được bào chế dưới dạng bột tinh thể màu trắng đến trắng kem, được đóng trong lọ thủy tinh, trong suốt, không màu.

    Đọc thêm
  • augbest
    Công dụng thuốc Augbest

    Augbest là thuốc kháng sinh dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn về Augbest là thuốc gì? Thuốc Augbest có tác dụng gì? Liều dùng Augbest thế nào? Dùng Augbest sao cho an toàn,... ngay sau đây.

    Đọc thêm
  • Tazoright 4,5g
    Công dụng thuốc Tazoright 4,5g

    Tazoright 4,5g là thuốc kháng sinh đường tiêm với thành phần chính là Piperacillin (dưới dạng Piperacilin natri) và Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri). Vậy công dụng thuốc Tazoright 4,5g là gì?

    Đọc thêm