Công dụng thuốc Daxotel

Daxotel còn được biết đến với tên gọi khác là Taxotere, là một loại thuốc hóa trị được bào chế dưới dạng thuốc tiêm - 20mg/0.5ml được sử dụng trong điều trị một số loại bệnh ung thư như vú hạch, ung thư phổi tế bào nhỏ.

1. Thuốc Daxotel là thuốc gì?

Daxotel có thành phần chính là Docetaxel, thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Docetaxel được chỉ định sử dụng trong việc điều trị nhiều bệnh ung thư khác nhau, bao gồm ung thư vú, phổi, tuyến tiền liệt, dạ dày, đầu và cổ và ung thư buồng trứng.

Cơ chế tác động của thuốc:

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy docetaxel có hoạt tính gây độc tế bào chống lại ung thư vú, ung thư đại trực tràng, ung thư phổi, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và gan, thận, cổ và ung thư hắc tố. Trong ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon, docetaxel cải thiện tuổi thọ và chất lượng cuộc sống tổng thể.

2. Liều lượng và cách dùng

2.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm - 20mg/0.5ml sử dụng để tiêm tĩnh mạch, có thể được sử dụng riêng hoặc kết hợp cùng với thuốc hóa trị liệu khác.

2.2. Liều lượng

  • Liều lượng thông thường nên sử dụng tiêm truyền 100mg/ m2 truyền trong 1 giờ. Trước khi truyền 1 ngày, người bệnh nên dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ ngày x 3 - 5 ngày.
  • Đối với người bệnh bị suy gan cần giảm liều lượng thuốc so với liều thông thường, liều cụ thể tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Với trường hợp người bệnh bị tiêu chảy cấp độ 3 hoặc 4 sau khi sử dụng docetaxel thì nên giảm liều lượng thuốc xuống khoảng 20%.

Lưu ý:

Nếu bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính giảm kèm theo triệu chứng sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm < 500/ mm3 trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng, cần phải điều chỉnh liều lượng, tham khảo liều 75mg/m2. Nếu các phản ứng trên vẫn còn sau khi sử dụng thuốc, người bệnh nên tiếp tục giảm liều lượng thuốc xuống đến 55mg/ m2 hoặc ngừng điều trị.

Với bệnh nhân bị suy thận có thể không cần điều chỉnh liều lượng thuốc, vì đã có nghiên cứu chỉ ra rằng suy thận không phải là một yếu tố ảnh hưởng và cần thiết cần phải điều chỉnh liều lượng docetaxel.

3. Chống chỉ định

  • Docetaxel không được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500 tế bào/ uL.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với docetaxel hoặc polysorbate 80.
  • Thận trọng sử dụng thuốc đối với người già trên 65 tuổi, vì các trường hợp này thường dễ gặp các phản ứng phụ không mong muốn.
  • Không được sử dụng thuốc với người bệnh bị mắc bệnh suy gan nặng
  • Thận trọng dùng thuốc với phụ nữ có thai: Theo các dữ liệu lâm sàng có sẵn cho thấy, thuốc docetaxel dường như an toàn trong thai kỳ nếu được sử dụng trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba, tuy nhiên dữ liệu này chưa chắc chắn vậy nên trước khi sử dụng thuốc, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và tác dụng không mong muốn mà thuốc đem lại và có liều lượng thuốc thích hợp.
  • Với phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa rõ thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên để tránh các nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ sơ sinh, không khuyến cáo cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và trong 1 tuần sau khi ngừng điều trị thuốc.
  • Các thử nghiệm thuốc docetaxel ở trẻ em còn hạn chế, do đó chưa xác định được tính an toàn của docetaxel khi sử dụng ở bệnh nhân dưới 16 tuổi.
  • Trước khi sử dụng thuốc docetaxel, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của mình, đặc biệt là các vấn đề về gan, các vấn đề về phổi (chẳng hạn như tràn dịch phổi), các vấn đề về tim (như suy tim sung huyết), hệ thống miễn dịch yếu (như giảm bạch cầu ), các vấn đề về máu (chẳng hạn như thiếu máu, giảm tiểu cầu), các vấn đề về huyết áp.

4. Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thường nhất gặp bao gồm rụng tóc, giảm tế bào ( số lượng tế bào máu thấp), tê bì chân tay, khó thở, buồn nôn, nôn và đau cơ. Trong một số trường hợp biểu hiện nôn, buồn nôn có thể xảy ra nghiêm trọng hơn.
  • Có thể gặp phản ứng đau hoặc sưng tại chỗ tiêm, tiêu chảy, chảy nước mắt nhiều, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, say, táo bón và chán ăn.
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác bao gồm phản ứng dị ứng, sưng bàn tay, bàn chân, tăng cân không rõ nguyên nhân, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, đau cơ hoặc khớp, mệt mỏi dai dẳng, đau mắt, nhịp tim không đều, đau dạ dày, tiêu chảy dữ dội, tiêu chảy có máu hoặc chất nhầy , đau đầu dữ dội.
  • Các tác dụng phụ thường xảy ra hơn ở những người có vấn đề về gan.
  • Các tác dụng phụ về huyết học bao gồm giảm bạch cầu với tỷ lệ là 95.5%, thiếu máu tỷ lệ 90.4%, sốt giảm bạch cầu tỷ lệ 11.0% và giảm tiểu cầu tỷ lệ 8.0%. Tử vong do nhiễm độc chiếm 1.7% trong số 2045 bệnh nhân, và 9.8% tỷ lệ người bệnh có thể mắc thêm bệnh khác ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
  • Hiếm gặp trường hợp bị nhiễm độc khí do taxan gây ra. Tuy nhiên, vẫn có 1 - 5% bệnh nhân dùng docetaxel có thể bị nhiễm độc khí nghiêm trọng. Bệnh nhân có thể bị khó thở khi gắng sức và suy nhược cơ thể, các phản ứng này cần được phát hiện sớm để đưa ra biện pháp xử lý.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể dẫn đến thay đổi công dụng của thuốc hoặc làm tăng phản ứng của thuốc khi sử dụng kết hợp Daxotel với các loại thuốc khác. Vì vậy, người bệnh cần thông báo với các sĩ các loại thuốc mà mình đang sử dụng. Cụ thể, một số loại thuốc khi kết hợp với Daxotel có thể gây ra các phản ứng như:

  • Cisplatin kết hợp với daxotel làm tăng nguy cơ mắc bệnh thần kinh chậm phát triển.
  • Sử dụng chung với Cyclosporine, dalfopristin, erythromycin, itraconazole, ketoconazole, quinupristin, terfenadine, troleandomycin có thể tăng nguy cơ gặp các phản ứng nghiêm trọng khác như: nguy cơ ngộ độc docetaxel, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, sốt, tiêu chảy.
  • Kết hợp với Doxorubicin hydrochloride tăng nguy cơ mắc bệnh vàng da ứ mật và viêm đại tràng giả mạc.
  • Dùng chung với Doxorubicin hydrochloride liposome tăng phơi nhiễm doxorubicin.
  • Kết hợp với một số loại vắc xin như Bacillus of Calmette và Guerin, sởi, quai bị, bại liệt, virus rota, rubella, đậu mùa, thương hàn, varicella, sốt rét, vàng da làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do vắc xin sống.
  • Dùng với Thalidomide làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
  • Có thể phải tăng liều docetaxel khi dùng thuốc chung với thuốc chống co giật, gây ra ức chế CYP3A4.
  • Cisplatin trong một số trường hợp đã được chứng minh làm giảm độ thanh thải docetaxel tới 25%.

Nguồn tham khảo: nhathuoctruonganh.com; www.thuocbietduoc.com.vn; drugbank.vn

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

181 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Pemehope 100
    Công dụng thuốc Pemehope 100

    Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • glotraz
    Công dụng thuốc Glotraz

    Glotraz được biết đến là thuốc chống ung thư và tác động tới hệ thống miễn dịch. Vậy thành phần, công dụng thuốc Glotraz là gì, cần lưu ý những gì khi sử dụng?

    Đọc thêm
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm