Công dụng thuốc Divascol

Thuốc Divascol là thuốc có chứa hoạt chất Tolazoline được sử dụng điều trị giảm sức cản mạch máu phổi trong tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, những bệnh nhân rối loạn co thắt mạch ngoại vi. Cùng tìm hiểu thêm thuốc Divascol là thuốc gì trong bài viết sau đây.

1. Divascol là thuốc gì?

Divascol là thuốc gì? Thuốc Divascol là thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, đóng gói hộp 10 ống mỗi ống 1ml. Trong 1ml dung dịch có chứa hoạt chất Tolazolin hydroclorid hàm lượng 10mg.

Hoạt chất Tolazolin có tác dụng giãn mạch do tác động trực tiếp lên cơ trơn mạch máu ngoại vi và tác động gián tiếp được tạo ra, một phần do giải phóng histamin nội sinh. Ngoài ra, Tolazoline có hoạt tính ngăn chặn alpha-adrenergic vừa phải và có hoạt tính chủ vận histamine. Tolazoline thường làm giảm áp lực động mạch phổi và sức cản thành mạch.

Divascol được chỉ định trong các trường hợp nào?

Thuốc Divascol được dùng giảm sức cản mạch máu phổi (được gọi là Pulmonary vascular resistance - PVR) trong tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (được gọi là Persistent Pulmonary Hypertension of the Newborn - PPHN).

Ngoài ra, Divascol được chỉ định cho những bệnh nhân rối loạn co thắt ngoại vi, chẳng hạn như chứng xanh tím đầu chi, dị cảm đầu chi, chứng xơ cứng bì, xơ cứng động mạch tắc, xơ cứng mạch do đái tháo đường, viêm nghẽn mạch máu (bệnh Buerger), viêm nội mạc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch, bệnh Raynaud.

2. Cách dùng và liều dùng của Divascol

2.1. Cách dùng

Thuốc Divascol được bào chế dạng tiêm truyền tĩnh mạch, nên được thực hiện dưới sự giám sát của người có chuyên môn y tế.

Lời khuyên: Người bệnh nên dùng liều điều trị duy trì ở mức thấp hơn mức liều chuẩn cho những bệnh nhân đi tiểu với lượng ít, để tránh thuốc bị tích lũy quá nhiều trong cơ thể. Trường hợp có đáp ứng phải xảy ra rõ ràng trong tối đa nửa giờ sau liều điều trị đầu tiên. Liều khởi đầu đợt điều trị là liều thấp, sau đó tăng dần lên mức liều điều trị hiệu quả.

Có thể làm tăng hiệu quả điều trị bằng cách giữ ấm cho bệnh nhân.

2.2. Liều dùng

  • Trường hợp bệnh nhân là trẻ sơ sinh: Khởi đầu liều điều trị, tiêm chậm (trong vòng 10 phút) liều 1 - 2 mg Tolazolin hydroclorid cho mỗi kg cân nặng, vào tĩnh mạch ở vùng da đầu. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1 - 2 mg Tolazolin hydroclorid cho mỗi kg cân nặng trong vòng 1 giờ.
  • Trường hợp bệnh nhân được điều trị bệnh rối loạn co thắt mạch ngoại vi: Có thể tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch với liều thông thường ở người lớn là 10 - 50 mg Tolazolin hydroclorid mỗi lần x 4 lần/ngày.

Làm gì khi quá liều Divascol?

  • Triệu chứng: tụt huyết áp.
  • Điều trị: Giữ bệnh nhân nằm ở tư thế ngửa, đầu thấp, tiêm truyền dung dịch điện giải phù hợp để duy trì mạch. Dùng ephedrin để điều trị tụt huyết áp.

3. Chống chỉ định Divascol trong các trường hợp nào?

Thuốc Divascol chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Tolazolin hydroclorid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân sau bị tai biến mạch máu não.
  • Bệnh nhân bị bệnh động mạch vành hoặc nghi ngờ.
  • Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp nặng, loét dạ dày.

4. Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Divascol?

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh: đau đầu, hoa mắt, sởn gai ốc, dựng lông tóc, kiến cắn, ớn lạnh, vã mồ hôi, đỏ bừng mặt.
  • Hệ tiêu hoá: đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp hoặc có thể tăng nhẹ.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Khi dùng liều cao xảy ra tình trạng hạ huyết áp thế đứng.
  • Máu: Giảm huyết cầu toàn bộ, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa: Giảm clor huyết, nhiễm kiềm chuyển hoá.

Hiếm gặp, ADR <1/1 000

  • Hệ tiết niệu: Thiểu niệu, đái ra máu.
  • Hệ thần kinh: Lú lẫn hoặc ảo giác.
  • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim nhanh, loạn nhịp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực. Khi dùng liều rất cao Divascol hoặc sử dụng tiêm động mạch có thể xảy ra tình trạng giảm huyết áp.

5. Các thuốc tương tác với Divascol

Các thuốc tương tác với Divascol có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Rượu: khi kết hợp với Divascol sẽ gây tích luỹ acetaldehyd trong gan dẫn đến độc cho gan và tạo cảm giác sợ rượu.
  • Epinephrine, norepinephrine: khi kết hợp với Divascol dẫn đến tình trạng tụt huyết áp nghịch lý nghiêm trọng và đặc biệt khi dùng liều cao gây tăng huyết áp trở lại rất mạnh.
  • Dopamin: Khi kết hợp với Divascol làm huyết áp giảm trầm trọng.
  • Ranitidin: Khi kết hợp với Divascol thì tác dụng giảm sức cản của mạch phổi và tuần hoàn chung không có hiệu quả, dẫn đến thất bại trong điều trị.

Tóm lại, thuốc Divascol là thuốc có chứa hoạt chất Tolazoline được sử dụng điều trị giảm sức cản mạch máu phổi trong tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, những bệnh nhân rối loạn co thắt mạch ngoại vi.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

195 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan