Công dụng thuốc Doraval 160 mg

Thuốc Doraval 160 mg là thuốc có kê đơn và cần sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc chuyên dùng để điều trị với trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp và điều trị suy tim bằng cách làm chậm tiến triển của suy tim, giảm nhẹ độ suy tim và tăng khả năng bơm máu của tim.

1. Thuốc Doraval 160 mg là thuốc gì?

Thuốc Doraval 160 mg là thuốc điều trị suy tim và giúp hạ huyết áp. Thuốc được sản xuất và phân phối tại Việt Nam bởi Công ty CP xuất nhập khẩu Y tế Domesco. Doraval có được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao gồm ba quy cách đóng gói là 10 vỉ một hộp, mỗi vỉ 14 viên; 2 vỉ một hộp, mỗi vỉ 14 viên và chai 100 viên.

Thuốc Doraval 160 mg được cấu thành từ dược chất chính là Valsartan 160 mg, cùng các tá dược khác vừa đủ một viên. Valsartan là dược chất giúp chẹn thụ thể Angiotensin - vốn là thụ thể đặc hiệu có trong màng tế bào ở các mô. Valsartan có tác dụng giãn mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, bên cạnh đó giúp điều trị cao huyết áp và suy tim, tăng thời gian sống sau đau tim.

2. Thuốc Doraval 160 mg có tác dụng gì?

Thuốc Doraval 160 mg được bào chế từ hoạt chất Valsartan 160 mg. Khi đi vào từ đường uống, Valsartan đối kháng đặc hiệu với thụ thể Angiotensin, từ đó giúp điều hòa huyết áp. Đối với suy tim, Valsartan giúp cải thiện áp lực mao mạch phổi, áp lực động mạch phổi trong, tăng sức bền thành mạch, tăng công suất tim.

Tác dụng cụ thể của Doraval 160 mg bao gồm các tác dụng như sau:

  • Giúp điều trị tăng huyết áp nguyên phát, có thể dùng đơn độc hoặc dùng song song phối hợp cùng các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
  • Suy tim từ cấp độ II tới cấp độ IV theo phân loại của hội tim mạch NewYork,
  • Giúp tăng khả năng bơm máu, giãn mạch máu làm máu lưu thông dễ hơn, giảm nhẹ các triệu chứng của suy tim

3. Cách sử dụng của Doraval 160 mg

3.1. Cách sử dụng Doraval 160 mg

Đối với thuốc Doraval 160 mg, bệnh nhân có thể sử dụng qua đường uống. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được chỉ định liều dùng và cách dùng phù hợp.

Bệnh nhân nuốt nguyên viên với nước sôi để nguội. Không được làm biến dạng thuốc qua những hành động như bẻ, nghiền hay nhai nát sản phẩm bởi có thể khiến dược động học của Doraval 160 mg bị mất đi.

3.2. Liều dùng thuốc Doraval 160 mg

  • Điều trị cao huyết áp:

Liều khuyến cáo cho bệnh nhân cần điều trị cao huyết áp là 80 mg mỗi ngày, khi đó tác dụng chống tăng huyết áp sẽ bộc lộ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa của thuốc phát huy sau 4 tuần.

Đối với các bệnh nhân có huyết áp chưa được điều hoà và kiểm soát hoàn toàn, có thể cân nhắc tăng liều dùng hàng ngày lên tới 160 mg hay/hoặc sử dụng thêm thuốc lợi tiểu

  • Điều trị và giảm nhẹ triệu chứng suy tim:

Liều sử dụng khuyến cáo lúc đầu là 40 mg, chia làm 2 lần mỗi ngày. Sau đó, có thể tăng dần lên tới 80, thậm chí 160 mg, mỗi ngày 2 lần. Trường hợp bệnh nhân có kết hợp dùng thuốc lợi tiểu, có thể giảm liều. Liều tối đa thuốc Doraval được dùng là 320 mg một ngày.

  • Đối với các bệnh nhân suy thận, suy gan không phải do nguyên nhân từ mật:

Không cần chỉnh liều đối với hai đối tượng này. Có thể dùng Doraval 160 mg cùng các thuốc chống tăng huyết áp khác.

3.3. Xử lý khi quên, quá liều

Quên liều: Trong trường hợp quên uống liều trong ngày, hãy uống ngay Doraval 160 mg khi nhớ ra. Nếu thời gian nhớ ra đã sát với lần dùng thuốc tiếp theo, bệnh nhân tiếp tục dùng liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên do có thể gây quá liều.

Quá liều: Hiện nay, chưa có báo cáo nào về các triệu chứng xảy ra khi quá liều valsartan, nhưng có thể dự đoán dấu hiệu của quá liều là hạ huyết áp nặng. Bệnh nhân nên gây nôn và truyền tĩnh mạch để tăng đào thoát thuốc ra ngoài qua nước tiểu.

Valsartan không thể loại trừ bằng cách lọc máu. Bệnh nhân nên gọi vào số 115 và tới cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ.

3.4. Chống chỉ định thuốc Doraval 160 mg

  • Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với valsartan hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ thai và cho con bú.
  • Cần thận trọng khi sử dụng đối với trường hợp bệnh nhân bị thiếu natri và mất dịch nặng, các bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao kéo dài.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận và suy thận: khi hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 10

4. Lưu ý khi dùng thuốc Doraval 160 mg

4. 1 Tác dụng phụ của Doraval 160 mg

Khi sử dụng thuốc Doraval 160 mg, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Cảm giác suy thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, bao gồm các vấn đề như ho, viêm xoang, viêm họng,...
  • Các vấn đề về xương khớp, các cơ như đau lưng, đau bụng, đau khớp, phù, suy nhược..
  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể gặp phải khi dùng Doraval 160 mg bao gồm phù, mất ngủ, các vấn đề về da như phát ban, mề đay, các vấn đề về chức năng tình dục như yếu sinh lý,..

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn và thay đổi kịp thời.

4.2 Tương tác thuốc Doraval 160 mg

Bệnh nhân nên xem xét và thận trọng khi dùng đồng thời Doraval 160 mg với các thuốc lợi tiểu giữ Kali như spironolacton, triamteren hay amilorid. Các loại thuốc bổ sung Kali hay muối thay thế chứa Kali. Lý giải cho vấn đề này do thuốc Doraval kết hợp với Kali trong máu có thể dẫn tới tăng Kali huyết thanh.

4.3 Bảo quản thuốc Doraval 160 mg

Bảo quản thuốc Doraval 160 mg tại những khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào sản phẩm do có thể làm hỏng dược tính của thuốc.

Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc Doraval 160 mg là dưới 30 độ C

Hạn sử dụng của thuốc Doraval 160 mg là từ 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc và để thuốc tránh xa trẻ em và thú nuôi

Thuốc Doraval 160 mg là thuốc kê đơn chuyên trị các triệu chứng suy tim và tăng huyết áp, do vậy bệnh nhân cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn trước khi sử dụng. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ tuyệt đối theo chỉ định và khuyến nghị của bác sĩ điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

153 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Rusartin
    Công dụng thuốc Rusartin

    Thuốc Rusartin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Valsartan 80mg. Vậy thuốc Rusartin có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Valbelis
    Công dụng thuốc Valbelis

    Valbelis là thuốc hạ huyết áp phối hợp giữa hai thành phần khác nhau. Khi phối hợp thuốc sẽ làm tăng tác dụng hạ áp, giúp điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp mà sử dụng thuốc đơn ...

    Đọc thêm
  • meyervasid m
    Công dụng thuốc Meyervasid F

    Meyervas F là thuốc điều trị tăng huyết áp với 2 hoạt chất chính là Hydroclorothiazid và Valsartan. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • opevalsart 40
    Công dụng thuốc Opevalsart 40

    Thuốc Opevalsart 40 có công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II - IV. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần sử ...

    Đọc thêm
  • Tolzartan Plus
    Công dụng thuốc Tolzartan Plus

    Thuốc Tolzartan Plus là sự phối hợp của hoạt chất Valsartan và Hydroclorothiazid, được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý ...

    Đọc thêm