Công dụng thuốc Dovalic 160

Dovalic 160 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin có thể dùng đơn độc hoặc sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác. Với những ai đang có ý định sử dụng loại thuốc này, việc tìm hiểu một số thông tin trước khi dùng là điều vô cùng quan trọng và cần thiết.

1. Dovalic 160 là thuốc gì?

Thuốc Dovalic có chứa thành phần chính là Valsartan 160mg. Đây vốn là hoạt chất đối kháng thụ thể typ 1 của angiotensin II (AT1) có tác dụng dược lý tương tự losartan. Tuy nhiên, điểm khác biệt của hoạt chất valsartan là không phải tiền thuốc nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào các phản ứng thủy phân thực hiện ở gan.

Khi nhắc đến hệ renin-angiotensin-aldosteron, angiotensin I không có hoạt tính sẽ hoạt động và được chuyển thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, gây tăng huyết áp. Bên cạnh đó, nó cũng kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Ái lực gắn của angiotensin II trên thụ thể AT1 và AT2 được đánh giá là tương tự nhau nhưng ái lực của valsartan đối với thụ thể AT1 lại có độ mạnh gấp khoảng 20000 lần so với ái lực của thụ thể AT2.

Theo các tài liệu nghiên cứu, thụ thể AT1 tham gia vào hầu hết hoặc tất cả các hoạt động trên tim mạch, thận và hệ thần kinh trung ương. Valsartan cho khả năng ức chế chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở nhiều mô khác nhau, tiêu biểu có thể kể đến cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Từ đây, nó sẽ góp phần hạ huyết áp bằng cách đối kháng các tác dụng gây ra bởi angiotensin II.

Tác dụng hạ huyết áp của Dovalic thường xuất hiện khoảng 2 giờ sau sử dụng thuốc và đạt cực đại sau 4 - 6 giờ và sẽ tiếp tục duy trì tác dụng trong 24 giờ. Khi dùng liều lặp lại, tác dụng chống tăng huyết áp vốn hiển thị rõ rệt sau 2 tuần, đạt tối đa sau 4 tuần và tiếp tục được duy trì khi điều trị dài ngày.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Thuốc Dovalic 160mg được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc tăng huyết áp nguyên phát, có thể sử dụng thuốc đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
  • Dovalic 160mg hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Có thể sử dụng phối hợp với các ACEI trong trường hợp cơ thể không dung nạp các thuốc chẹn beta.
  • Giúp làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng huyết áp kèm mắc đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh nhân mắc bệnh thận toàn phát.

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Dovalic 160mg trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
  • Phụ nữ có thai (đặc biệt đang trong giai đoạn ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ).
  • Người quá mẫn với thành phần thuốc và trẻ em dưới 18 tuổi.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1. Liều dùng

  • Sử dụng Dovalic cho người bệnh tăng huyết áp:
    • Dùng thuốc với liều khởi đầu là 80 mg, 1 lần/ ngày. Thuốc sẽ có tác dụng sau khoảng 2 tuần, đạt tác dụng tối đa sau 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng Dovalic với liều 160mg, uống thuốc 1 lần/ ngày. Lưu ý, khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần và dùng liều tối đa là 320 mg, 1 lần/ ngày.
  • Sử dụng Dovalic cho người bệnh suy tim:
    • Dùng thuốc với liều khởi đầu là 40mg, 2 lần/ ngày.
    • Trong trường hợp người bệnh dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng Dovalic tới 80 - 160mg, dùng thuốc 2 lần/ngày.
    • Chú ý khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần, liều tối đa hàng ngày là 320mg, chia thành các liều nhỏ. Với người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thẻ cân nhắc giảm liều
    • Người bệnh suy tim không nên dùng kết hợp giữa thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
  • Sử dụng Dovalic cho người bệnh rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
    • Đối với những bệnh nhân ổn định về lâm sàng, việc điều trị có thể bắt đầu vào giờ thứ 12 sau nhồi máu cơ tim với liều dùng khởi đầu là 20mg, 2 lần /ngày. Trong trường hợp dung nạp tốt với thuốc, người bệnh có thể tăng liều lên 40mg trong 7 ngày, sử dụng 2 lần/ ngày và tăng dần tới liều duy trì 160mg, 2 lần/ ngày.
    • Việc sử dụng Dovalic nên bắt đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim.
    • Dovalic có thể dùng kết hợp với thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu, tuy nhiên không phối hợp với các thuốc ức chế ACE.

3.2. Cách dùng

Người bệnh có thể thuốc Dovalic cùng hoặc không cùng với thức ăn. Không cần điều chỉnh liều dùng Dovalic ở người cao tuổi.

4. Tác dụng phụ

Dovalic có nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc như:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, tăng urê máu.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, giảm bạch cầu trung tính, đau khớp, đau lưng. Một số trường hợp ảnh hưởng đến thị lực gây nhìn mờ, tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận, ho khan, nhiễm virus.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Xuất hiện phản ứng dị ứng gây ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm khi tiếp xúc với ánh sáng, rụng tóc. Đôi khi người bệnh có thể bị thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit/ hemoglobin, giảm tiểu cầu, lo âu, lơ mơ, mất ngủ,...

Dù xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào, bệnh nhân cũng đều cần liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ tốt nhất.

5. Tương tác thuốc

  • Cùng với tác dụng phụ, các bạn lưu ý Dovalic có thể gây tương tác với một số thuốc như Aliskiren, lithium, benazepril, lisinopril, thuốc ngừa thai chứa drospirenone làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Ngoài ra, cần cẩn thận khi dùng Dovalic với thuốc trị ho và cảm lạnh, thuốc hỗ trợ ăn kiêng hoặc NSAID như ibuprofen/ naproxen.
  • Để tránh tương tác thuốc, người bệnh đừng quên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc hiện đang sử dụng, bao gồm cả thuốc bổ, thực phẩm chức năng.

6. Thận trọng khi dùng Dovalic

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Dovalic cho những bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch nặng, đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu.
  • Khi bắt đầu điều trị Dovalic trên bệnh nhân suy tim cần theo dõi phản ứng của cơ thể.
  • Trước khi sử dụng thuốc Dovalic, hãy cho bác sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là khi mắc bệnh gan, đang trong tình trạng mất quá nhiều nước, khoáng chất trong cơ thể (mất nước).

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Dovalic. Do đây chỉ là thông tin mang tính chất tham khảo, do đó khi có ý định dùng thuốc người bệnh nên liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn tốt nhất.

77 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Telmisarex 40
    Công dụng thuốc Telmisarex 40

    Thuốc Telmisarex 40 thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc có thành phần chính là telmisartan thường dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết khác để điều trị tăng huyết áp trên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • meyervasid m
    Công dụng thuốc Meyervasid F

    Meyervas F là thuốc điều trị tăng huyết áp với 2 hoạt chất chính là Hydroclorothiazid và Valsartan. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • opevalsart 40
    Công dụng thuốc Opevalsart 40

    Thuốc Opevalsart 40 có công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II - IV. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần sử ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combraton
    Công dụng thuốc Combraton

    Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong ...

    Đọc thêm
  • Tolzartan Plus
    Công dụng thuốc Tolzartan Plus

    Thuốc Tolzartan Plus là sự phối hợp của hoạt chất Valsartan và Hydroclorothiazid, được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý ...

    Đọc thêm