Công dụng thuốc Doxapram

Doxapram là thuốc kích thích hô hấp, có hoạt chất chính là Doxapram, hàm lượng 2ml/ml với dạng tiêm truyền hoặc 20mg/ml với dạng dung dịch tiêm. Công dụng và cách dùng thuốc Doxapram cụ thể ra sao, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Chỉ định dùng thuốc Doxapram

Thuốc Doxapram được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Công dụng:

  • Doxapram là 1 chất kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích các thụ thể hóa học ngoại vi tại xoang cảnh. Tác dụng dược lý chính của hoạt chất Doxapram hydrochloride là tăng thông khí phút do tăng chủ yếu thể tích khí lưu thông và tăng nhịp thở (hiệu quả kém hơn).
  • Doxapram có công dụng dùng để kích thích thông khí ở những bệnh nhân có tình trạng lâm sàng cho thấy rằng có sự gia tăng thán khí trong máu nghiêm trọng trong liệu pháp điều trị oxy có kiểm soát.
  • Ngoài ra, thuốc giúp kích thích thông khí ở những bệnh nhân có biểu hiện tăng PCO2 máu tiến triển kèm rối loạn tri giác trong hoặc sau liệu pháp điều trị oxy có kiểm soát.
  • Thuốc Doxapram kích thích thông khí trong giai đoạn hậu phẫu như một biện pháp hỗ trợ để giảm các biến chứng trên phổi sau phẫu thuật.
  • Đồng thời hỗ trợ việc sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện (opioids) với liều lượng hiệu quả mà không gây ra ức chế hô hấp.

2. Chống chỉ định dùng thuốc Doxapram

Chống chỉ định dùng thuốc Doxapram trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với hoạt chất doxapram hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thành phần thuốc.
  • Tăng huyết áp nặng.
  • Cơn hen suyễn cấp.
  • Bệnh lý động mạch vành.
  • Bệnh động kinh và các rối loạn co giật khác.
  • Phù não.
  • Tai biến mạch máu não.
  • Bệnh lý tuyến giáp: Cường giáp/ Nhiễm độc giáp.
  • Tình trạng tắc nghẽn thực thể đường hô hấp, hạn chế cử động thành ngực, cơ hô hấp hoặc khả năng giãn nở của phế nang.
  • Người bệnh chấn thương sọ não.
  • Nghi ngờ thuyên tắc phổi.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Doxapram

Liều dùng Doxapram trong điều trị suy hô hấp cấp cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo nên dùng là 1,5 đến 4mg/ phút tùy thuộc vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân. Dùng dạng tiêm truyền. Đánh giá bằng cách theo dõi đo thường xuyên tình trạng khí máu.

Liều dùng trong điều trị ức chế hô hấp sau phẫu thuật: Dùng đường tiêm tĩnh mạch. Liều Doxapram khuyến cáo nên dùng là 1,0 đến 1,5mg/ kg, tiêm trong khoảng thời gian ít nhất 30 giây, có thể lặp lại cách nhau 1 giờ. Nếu bệnh nhân không đáp ứng. Lưu ý: Tổng liều tối đa: 2mg/ kg, không vượt quá 3 gam trong 24 giờ.

4. Tác dụng phụ của Doxapram

Khi dùng thuốc Doxapram có thể có các tác dụng phụ dưới đây:

Có thể trên đây chưa nói hết tác dụng phụ của Doxapram nên trong quá trình dùng thuốc nếu bạn gặp bất cứ triệu chứng khó chịu, bất thường nào thì hãy báo ngay cho bác sĩ.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Doxapram

  • Dược chất Doxapram hydrochloride nên được dùng đồng thời với oxy cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở nặng không hồi phục hoặc suy giảm nghiêm trọng sức đàn hồi của phổi vì thuốc làm tăng công năng hô hấp ở những bệnh nhân này.
  • Với bệnh nhân có co thắt phế quản, luôn dùng Doxapram hydroclorid kết hợp với các thuốc giãn phế quản β-adrenoceptor để giảm công hô hấp ở bệnh nhân.
  • Nên thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan do Doxapram hydrochloride được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
  • Với bệnh nhân dùng thuốc cường giao cảm dùng đồng thời cùng Doxapram hydrochloride thì nên được dùng thận trọng vì có thể xảy ra tác dụng cộng hợp trên giao cảm có thể xảy ra.
  • Bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men Monoamine oxidase với Doxapram hydrochloride nên được sử dụng hết sức thận trọng bởi các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tác dụng của Doxapram được tăng cường sau khi điều trị bằng các chất ức chế monoamine oxidase (MAOI).
  • Với bệnh nhân dùng thuốc gây mê khi kết hợp với Doxapram có thể gây tăng sự nhạy cảm cơ tim với catecholamin. Việc bắt đầu điều trị Doxapram hydrochloride nên được trì hoãn ít nhất 10 phút sau khi ngừng các thuốc mê trên vì sự gia tăng phóng thích Adrenaline đã được ghi nhận khi dùng với Doxapram.
  • Nên dùng thận trọng Doxapram hydrochloride ở những bệnh nhân có tình trạng rối loạn chuyển hóa nặng như trong u tủy thượng thận.
  • Nếu bệnh nhân có tình trạng tăng huyết áp đột ngột nghiêm trọng hoặc khó thở xuất hiện, nên ngừng dùng Doxapram hydrochloride.
  • Nên theo dõi huyết áp và phản xạ gân cơ để tránh dùng quá liều thuốc Doxapram.
  • Để tránh tác dụng phụ khi dùng Doxapram nên sử dụng liều lượng tối thiểu có hiệu quả.
  • Doxapram không nên dùng đồng thời với những bệnh nhân sử dụng máy thở.
  • Mặc dù không có nguy cơ được ghi nhận, Doxapram không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ trừ khi có lý do lâm sàng thuyết phục để sử dụng. Bác sĩ phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa biết rõ Doxapram có bài tiết qua sữa mẹ hay ảnh hưởng đến thai nhi hay không.

6. Quá liều thuốc Doxapram

Khi dùng quá liều thuốc Doxapram có thể dẫn đến tăng huyết áp, tăng nhịp tim, các rối loạn nhịp tim khác, tăng phản xạ gân xương và chứng khó thở. Các triệu chứng nghiêm trọng của quá liều có thể bao gồm cơn động kinh toàn thể và co giật.

Cách xử trí khi quá liều Doxapram:

Sử dụng Diazepam, Phenytoin và Barbiturat tác dụng ngắn, oxy và thiết bị hồi sức để kiểm soát quá liều. Trường hợp quá liều khi dùng Doxapram cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng trầm trọng, khó chịu nêu trên để được xử trí kịp thời.

7. Quên liều Doxapram và xử trí

Doxapram được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa và sử dụng bởi nhân viên y tế. Do đó, nếu bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu nghi ngờ thiếu liều.

Tóm lại, Doxapram là thuốc kích thích hô hấp. Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế. Để đảm bảo sử dụng thuốc Doxapram 1 cách an toàn, đúng chỉ định và đúng liều lượng bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ. Lưu ý, Doxapram là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không nên tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể gặp các tác dụng phụ, tương tác thuốc nguy hiểm.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

394 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan