Công dụng thuốc Duvita 2g

Với thành phần chính là Arginin, công dụng của thuốc Duvita 2g là hỗ trợ điều trị tình trạng khó tiêu do rối loạn chức năng gan và các vấn đề về giải độc amoniac ở gan của người bệnh.

1. Công dụng thuốc Duvita 2g

Thuốc Duvita 2g có thành phần chính là Arginin hydroclorid hàm lượng 2000mg. Hoạt chất Arginin có tác dụng điều chỉnh amoniac do mắc các bệnh gan hoặc do bẩm sinh. Arginin cũng có tác dụng chuyển hóa thành urê không hại. Đồng thời giúp tăng cường đào thải amoniac. Ngoài ra, Arginin cũng hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan, giúp thúc đẩy quá trình tổng hợp và chuyển hóa ở gan.

Thuốc Duvita 2g bào chế dưới dạng dung dịch uống và được đóng gói thành ống 10ml. Duvita 2g được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu do rối loạn chức năng gan.
  • Hỗ trợ điều trị hội chứng tăng amoniac trong máu bẩm sinh.
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng giải độc amoniac ở gan

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Duvita 2g

Thuốc Duvita 2g được dùng theo đường uống, có thể uống thuốc trước rồi sau đó uống nước hoặc pha loãng thuốc với một ít nước để uống. Uống thuốc sau khi ăn 30 phút hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng thuốc Duvita 2g tùy vào từng tình trạng bệnh và đối tượng, cụ thể như sau:

  • Tăng amoniac trong máu do thiếu carbamylphosphat synthetase, ornithine carbamyl transferase: Trẻ dưới 18 tuổi dùng liều 100mg/ kg cân nặng/ ngày, chia tổng liều thành 3 - 4 lần sử dụng trong ngày.
  • Tăng amoniac trong máu do citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ dưới 18 tuổi dùng liều từ 100 - 175 mg/ kg cân nặng/ lần, dùng 3 - 4 lần/ ngày, uống trong khi ăn. Tuy nhiên, liều dùng Duvita 2g có thể được điều chỉnh tùy vào khả năng đáp ứng thuốc của người bệnh.
  • Hỗ trợ điều trị khó tiêu do rối loạn chức năng gan: Người lớn dùng liều từ 3 - 6g/ ngày.

Quá liều Duvita 2g có thể gây ra các triệu chứng như tiêu chảy, nhiễm toan chuyển hóa và thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể gây tăng clo chuyển hóa, phù não và thậm chí là tử vong. Khi có biểu hiện quá liều, người bệnh cần được xử trí y tế kịp thời để không ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng, đặc biệt là trẻ em.

3. Tác dụng phụ của thuốc Duvita 2g

Thuốc Duvita 2g có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất xuất hiện như sau:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau đầu, tê cóng, tăng thân nhiệt, đỏ bừng mặt, tĩnh mạch bị kích thích cục bộ.
  • Hiếm gặp: Thuốc Duvita 2g hiếm khi gây phản ứng phản vệ, giảm tiểu cầu, đỏ, đau và phù nề.
  • Chưa xác định được tần suất: Trướng bụng, co cứng bụng, tăng kali, giảm phốt pho trong máu (chủ yếu ở người bị tiểu đường, bệnh gan thận), giải phóng hormone tăng trưởng, hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch, ho (người bị hen), tăng nito ure và creatinin trong huyết thanh.

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Duvita 2g, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Duvita 2g

  • Không dùng Duvita 2g ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, phụ nữ đang mang thai, người có cơ địa dị ứng, người bị rối loạn ure kèm theo thiếu hụt enzym arginase, người bị suy thận mãn tính hoặc sau khi bị nhồi máu cơ tim.
  • Người mắc bệnh thận hoặc vô niệu cần thận trọng khi dùng Duvita 2g vì thuốc có thể làm tăng kali trong máu rất nguy hiểm.
  • Người bị tăng amoniac trong máu cấp tính cần thận trọng khi dùng Duvita 2g, đặc biệt là liều cao vì có thể gây nhiễm axit chuyển hóa.
  • Phụ nữ đang nuôi con bú cần ngừng cho con bú khi dùng Duvita 2g vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.
  • Hạn chế các hoạt động cần sự tỉnh táo hoặc tập trung như lái xe, vận hành máy móc khi dùng Duvita 2g vì thuốc có thể gây đau đầu.
  • Duvita 2g có thể tương tác với thuốc tránh thai và làm tăng đáp ứng đối với hormon tăng trưởng và giảm đáp ứng đối với arginin, glucagon, insulin. Với thuốc lợi tiểu aminophylin, thiazid, Duvita 2g có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương hoặc giảm đáp ứng đối với glucagon.
  • Thuốc Duvita 2g có thể tương tác với Phenytoin và làm giảm đáp ứng với insulin trong huyết tương.
  • Thuốc Duvita 2g có thể tương tác với Spironolacton ở người bị bệnh gan nặng và làm tăng kali trong máu nặng.

Trong mọi trường hợp dùng thuốc, để tránh bị tương tác thuốc với Duvita 2g, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về danh sách các loại thuốc đã và đang uống (gồm có thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng hay thảo dược).

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Duvita 2g, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Duvita 2g là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan