Công dụng thuốc Eldoper

Thuốc Eldoper là thuốc điều trị bệnh tiêu chảy được bào chế dưới dạng viên nang. Loại thuốc này thường được chỉ định trong điều trị tiêu chảy cấp và mãn tính, đi ngoài phân lỏng, tiêu chảy vô căn, kể cả ở những người mắc bệnh AIDS.

1. Thuốc Eldoper là thuốc gì? Thuốc Eldoper có tác dụng gì?

  • Tên thuốc: Eldoper
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa

1.1. Thành phần của thuốc Eldoper:

  • Loperamide hydrochloride với hàm lượng 2mg/viên là thành phần chính có trong thuốc Eldoper. Thuốc có tác dụng kích thích co thắt ống tiêu hóa và làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Loperamide được hấp thu nhanh chóng ở ruột, thường được bài tiết qua phân và nước tiểu.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, được đóng gói vào một hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

1.2. Dược lực học của thuốc Eldoper

Loperamid là dược chất chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Thuốc Eldoper có tác dụng trong làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn, do đó làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế.

Nguyên nhân là do thuốc có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Dược chất Loperamid ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Vì vậy, có thể sử dụng thuốc có chứa dược chất Loperamid một cách hợp lý để điều trị dấu hiệu bệnh tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và thời gian hấp thu ở những người sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.

1.3. Dược động học của thuốc Eldoper

Dược chất Loperamid dễ dàng hấp thu từ ruột (khoảng 40% liều của loperamid được hấp thu từ ruột) nhưng phần lớn được lọc và chuyển hoá bởi gan thành dạng không hoạt tính và được bài tiết qua phân, nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá. Nồng độ thuốc tiết vào trong sữa mẹ tương đối thấp. Khả năng liên kết của thuốc với protein huyết tương khoảng 97%. Thời gian bán phân hủy của dược chất Loperamid ở người trong khoảng thời gian từ 9 đến 14 giờ. Thuốc Eldoper được thải trừ chủ yếu qua phân.

1.4. Tác dụng của thuốc Eldoper

Dược chất Loperamid là một thuốc trị tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều điều trị thông thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Hoạt chất Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm khả năng tiết dịch đường tiêu hoá và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc Eldoper còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng này liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

2. Thuốc Eldoper chữa bệnh gì?

Thuốc Eldoper có tác dụng điều trị bệnh như sau:

  • Làm giảm dấu hiệu, triệu chứng của bệnh tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính nguyên nhân do viêm đường ruột.
  • Làm giảm khối lượng phân cho những người có làm thủ thuật mở thông hồi tràng.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh lý tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
  • Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Eldoper

3.1. Cách dùng thuốc Eldoper

Thuốc Eldoper được bào chế ở dạng viên nang và được sử dụng đường uống, bạn nên uống thuốc với một lượng nước đun sôi để nguội với lượng vừa đủ. Bạn cần chú ý tuân thủ theo liều điều trị và thời điểm sử dụng thuốc Eldoper mà bác sĩ điều trị khuyến cáo.

3.2. Liều dùng của thuốc Eldoper

  • Đối với những trường hợp sử dụng thuốc Eldoper để điều trị bệnh lý tiêu chảy cấp cho đối tượng người lớn thì liều điều trị thông thường là: Ban đầu sử dụng với liều điều trị đầu tiên là 2 viên/lần sau đó nếu sau mỗi lần tiêu chảy cho những người sử dụng liều 1 viên/lần, thông thường cho người uống 3 hoặc 4 viên trong một ngày.
  • Đối với trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 5 tuổi với cân nặng khoảng 13 đến 20 kg thì sử dụng thuốc Eldoper điều trị bệnh lý tiêu chảy với liều điều trị thông thường là ngày uống 3mg thuốc (tương đương với 3/2 viên)
  • Đối với đối tượng là trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 8 tuổi với cân nặng khoảng 20 đến 30 kg thì sử dụng thuốc Eldoper điều trị tiêu chảy với liều điều trị là ngày uống 4mg thuốc tương đương với 2 viên
  • Đối với đối tượng là trẻ em có độ tuổi từ 8 đến 12 tuổi với cân nặng lớn hơn 30kg thì sử dụng thuốc Eldoper điều trị tiêu chảy với liều điều trị là ngày uống 6mg thuốc tương đương với 3 viên
  • Trong trường hợp sử dụng thuốc cho những người mắc bệnh tiêu chảy mạn thì sử dụng với liều điều trị là uống 2 đến 4 viên/ngày với liều đầu sau đó tùy vào các trường hợp điều trị liều sử dụng cho thích hợp với trường hợp cụ thể đến khi đi đại tiện thấy phân đặc lại.
  • Khi sử dụng thuốc Eldoper, người bệnh cần tuân thủ theo liều dùng bác sĩ kê đơn và chú ý để tránh tác dụng không mong muốn do tình trạng sử dụng quá liều gây ra nên người bệnh không nên uống quá 8 viên/ngày kể cả trong thời gian đang điều trị tiêu chảy cấp hoặc tiêu chảy mạn tính.

3.3. Xử lý khi dùng thiếu hay quá liều

Khi liều điều trị thiếu hay quá liều thuốc Eldoper đều có thể khiến bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn. Đối với việc quên uống một liều điều trị thì sức khỏe của người bệnh thường không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, hiệu quả của quá trình điều trị sẽ bị suy giảm. Còn nếu bạn sử dụng thuốc quá liều, các tác dụng ngoại ý có thể dễ dàng phát sinh. Bạn cần nắm được cách xử lý để có thể tránh được những rủi ro khi gặp phải bất cứ tình huống nào.

Trường hợp thiếu liều:

  • Chỉ xảy ra khi bạn dùng thuốc Eldoper để điều trị bệnh lý tiêu chảy mãn tính.
  • Bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra liều điều trị đã quên
  • Nếu thời gian uống thuốc đã quá gần với thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên
  • Tránh bù liều bằng cách uống thuốc với lượng gấp đôi lượng thuốc cần sử dụng cho một lần uống

Trường hợp quá liều: Bạn có thể gặp các dấu hiệu lâm sàng như chóng mặt, đau bụng, táo bón... Bạn cần lưu ý chủ động báo với bác sĩ điều trị để nhận được sự chăm sóc kịp thời.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Eldoper

  • Khi sử dụng thuốc Eldoper, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống miễn dịch, tuy nhiên với tần suất hiếm gặp như: phản vệ hay phản ứng quá mẫn.
  • Một số tác dụng liên quan đến hệ thống thần kinh có thể gặp khi sử dụng thuốc như đau đầu, chóng mặt.
  • Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến tiêu hóa có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc Eldoper như táo bón, buồn nôn, đầy hơi với tần suất thường xuyên gặp, đặc biệt là có thể gây ra tình trạng tắc ruột ở trẻ nhỏ, vì vậy cần chú ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Một số tác dụng không mong muốn khác đối với hệ tiêu hóa có thể xảy ra như đau bụng, nôn, khó chịu hoặc khô miệng,... Tuy nhiên tần suất thường ít xảy ra khi dùng thuốc Eldoper.
  • Một số tác dụng không mong muốn trên da khi sử dụng thuốc Eldoper như phát ban, ngứa, nhưng tần suất ít gặp. Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hơn như: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, nhưng tần suất hiếm gặp.
  • Tác dụng không mong muốn đối với hệ tiết niệu khi sử dụng thuốc Eldoper là: bí tiểu nhưng tần suất hiếm gặp.

Khi đã gặp phải các tác dụng không mong muốn nêu trên thì người bệnh cần báo cáo lại cho bác sĩ điều trị biết, đặc biệt là tình trạng táo bón xảy ra để được điều trị.

5. Tương tác của thuốc Eldoper

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Eldoper với một số thuốc khác có tác dụng ức chế P-glycoprotein như quinidine, ritonavir có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong máu, nguyên nhân do thuốc được vận chuyển bởi P-glycoprotein, nhưng chưa biết có ý nghĩa trên lâm sàng hay không.
  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Eldoper với Itraconazole hoặc Gemfibrozil hoặc với cả 2 có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong máu.
  • Khi sử dụng đồng thời thuốc Eldoper với thuốc có chứa Desmopressin, do tác dụng giảm nhu động ruột của thuốc nên có thể tương tác với Desmopressin làm tăng hấp thu, từ đó dẫn đến tăng nồng độ của thuốc này trong máu.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Eldoper

6.1. Chống chỉ định của thuốc Eldoper:

  • Không được sử dụng thuốc Eldoper đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi và người già.
  • Không được sử dụng thuốc ở người bị viêm loét đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng.
  • Người bị bệnh lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
  • Người bị bệnh viêm loét đại tràng cấp.
  • Người bị viêm ruột nguyên nhân do vi khuẩn xâm lấn.
  • Cần tránh hoạt động mạnh gây ra ức chế nhu động ruột.
  • Phải ngưng sử dụng thuốc Eldoper ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.
  • Quá mẫn với các thành phần thuốc: tiêu chảy cấp nhiễm trùng nguyên nhân do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella, suy gan nặng.

6.2. Lưu ý với những nhóm đối tượng đặc biệt khác

  • Đối với phụ nữ có thai: Thuốc Eldoper thuộc phân nhóm Pregnancy Category C. Mặc dù chưa có các dữ liệu chỉ ra việc gây tác dụng bất lợi trên thai nhi, nhưng thuốc không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang trong thời gian có thai, vì vậy chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết khi mà các lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Dược chất Loperamide có trong sữa mẹ khi người mẹ sử dụng thuốc, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng đang cho con bú. Thuốc Eldoper không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết để đảm bảo an toàn cho trẻ và nên cân nhắc việc cho con sử dụng sữa công thức khi người mẹ sử dụng thuốc Eldoper.

Thuốc Eldoper là thuốc điều trị bệnh tiêu chảy được bào chế dưới dạng viên nang. Loại thuốc này thường được chỉ định trong điều trị tiêu chảy cấp và mãn tính, đi ngoài phân lỏng, tiêu chảy vô căn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

87K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan