Công dụng thuốc Enzastar 500

Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Enzastar qua bài viết dưới đây

1. Thuốc Enzastar 500 là thuốc gì?

  • Tên dược phẩm: Enzastar 500
  • Phân loại: Thuốc
  • Số đăng ký: VN-17344-13
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Doanh nghiệp sản xuất: Quality Pharma S.A
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
  • Thành phần: Thuốc Enzastar 500 có chứa thành phần chính là Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri hemypentahydrate) 500mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Hàm lượng: Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Enzastar 500

Chỉ định

  • Kết hợp với pembrolizumab (Keytruda) và hóa trị liệu bạch kim để điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn không di căn (NSCLC) không có quang sai khối u gen EGFR hoặc ALK.
  • Kết hợp với cisplatin trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn tiến triển cục bộ hoặc di căn (NSCLC).
  • Chỉ định là một tác nhân duy nhất để điều trị duy trì cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn hoặc di căn (NSCLC) mà bệnh không tiến triển sau bốn chu kỳ hóa trị liệu tuyến đầu dựa trên bạch kim.
  • Chỉ định là một tác nhân duy nhất để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn tái phát (NSCLC) sau hóa trị liệu trước đó.

Giới hạn sử dụng: Alimta không được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tế bào vảy.

Chỉ định, kết hợp với cisplatin, trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính (MPM) có bệnh không thể chữa khỏi hoặc người khác không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh.

Liều lượng - Cách dùng

Uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Tiêm IM vitamin B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).

Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2 ALIMTA, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75mg/m2 cisplatin. Chống nôn và bù nước trước và/hoặc sau tiêm truyền cisplatin.

Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2. Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học và độc tính thần kinh.

3. Tác dụng phụ của thuốc Enzastar 500

Các tác dụng phụ:

  • Giảm bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm Hb, giảm tiểu cầu.
  • Viêm kết mạc.
  • Tiêu chảy, nôn, viêm miệng/họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu.
  • Mệt mỏi.
  • Mất nước.
  • Bệnh thần kinh cảm giác.
  • Loạn vị giác.
  • Tăng creatinin, giảm ClCr.
  • Ban, rụng tóc lông.

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Enzastar 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc Enzastar 500 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Enzastar 500

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng thuốc Enzastar 500

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc. Ngừng cho con bú trong khi điều trị với pemetrexed.
  • Dùng đồng thời vaccin sốt vàng.

Lưu ý/ Thận trọng

Lưu ý trước khi dùng thuốc Enzastar 500

  • ClCr < 45mL/phút, trẻ em và thiếu niên < 18 tuổi: không khuyến cáo.
  • Bệnh nhân bị mất nước, tăng huyết áp, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước;
  • Có dịch ở khoang thứ ba có ý nghĩa lâm sàng;
  • Nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền);
  • Điều trị tia xạ;
  • Suy thận nhẹ-vừa;
  • Có thai;
  • Lái xe/vận hành máy móc.

Phân loại FDA trong thai kỳ Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

5. Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Enzastar 500 với thuốc khác

  • Thận trọng phối hợp: Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông.
  • Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc tính.

Tương tác thuốc Enzastar 500 với thực phẩm, đồ uống

  • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng thuốc Enzastar 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • loãng xương do thuốc
    Cảnh giác loãng xương do thuốc

    Loãng xương là một bệnh lý thường gặp xảy ra do có sự mất cân bằng giữa quá trình tạo xương và hủy xương trong cơ thể. Hiện nay, có rất nhiều yếu tố cũng như nguyên nhân gây ra ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hodalin
    Công dụng thuốc Hodalin

    Thuốc Hodalin là dược phẩm sử dụng phòng chống ung thư và đồng thời cũng có thể cải thiện chức năng hệ miễn dịch cho cơ thể người bệnh. Khi sử dụng thuốc Hodalin bệnh nhân cần tuân thủ theo ...

    Đọc thêm
  • zepzelca
    Công dụng thuốc Zepzelca

    Các thuốc điều trị ung thư hoạt động theo nhiều cơ chế khác nhau, một trong số đó là thông qua quá trình alkyl hóa để hỏng DNA tế bào ung thư. Thuốc Zepzelca chứa hoạt chất Lurbinectedin hoạt động ...

    Đọc thêm
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm