Công dụng thuốc Feliccare

Feliccare thuộc nhóm vitamin và khoáng chất hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu ở người phụ nữ. Để hạn chế tác dụng phụ nghiêm trọng, bệnh nhân cần nắm rõ cách sử dụng và liều lượng dùng thuốc Feliccare trong nội dung dưới đây.

1. Feliccare là thuốc gì?

Feliccare là thuốc gì? Thuốc Feliccare với 3 thành phần chính là: Sắt Fumarat hàm lượng 162mg, acid folic hàm lượng 0.75mg, Cyanocobalamin hàm lượng 7.5 mcg. Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh lý thiếu máu ở người phụ nữ trước và sau sinh, ở bé gái tuổi dậy thì.

Thuốc Feliccare là sản phẩm do trực tiếp công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ - VIỆT NAM sản xuất, với số hiệu đăng ký là VD-10413-10.

Thuốc Feliccare được bào chế dưới dạng viên nang mềm, được đóng gói trong 2 loại chính: Hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên. Để thuốc Feliccare không mất đi tác dụng, cần bảo quản nơi khô ráo, tránh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào, nhiệt độ phòng dưới 30°C.

2. Feliccare có tác dụng gì?

  • Công dụng thuốc Feliccare là hỗ trợ phòng ngừa, điều trị thiếu máu do thiếu sắt với đối tượng là phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú ăn uống thiếu chất dinh dưỡng.
  • Feliccare công dụng chính là hỗ trợ phòng ngừa, điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho bé gái đang tuổi dậy thì, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể vì học tập căng thẳng,...
  • Thuốc Feliccare hỗ trợ phòng ngừa, điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở người phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt bị rong kinh, da xanh mệt mỏi,...
  • Thuốc Feliccare còn bổ sung sắt, vitamin B12, calci folic cho trường hợp mất máu do chấn thương, vừa trải qua phẫu thuật, người đi hiến máu, người nhiễm giun,...

3. Chống chỉ định của thuốc Feliccare

Thuốc Feliccare chống chỉ định cho những trường hợp dưới đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc Feliccare
  • Bệnh nhân không sử dụng thuốc Feliccare khi nhiễm sắc tố sắt tiền phát
  • Bệnh nhân không sử dụng thuốc Feliccare khi bị viêm loét dạ dày, viêm ruột,...
  • Không sử dụng thuốc Feliccare khi cơ thể đang thừa sắt
  • Không sử dụng thuốc Feliccare cho trường hợp hẹp thực quản
  • Không sử dụng thuốc Feliccare cho đối tượng là trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi
  • Không sử dụng thuốc Feliccare cho đối tượng thiếu máu không biết nguyên nhân
  • Bệnh nhân bị u ác tính không được sử dụng thuốc Feliccare vì vitamin B12 khiến khối u to hơn
  • Không sử dụng thuốc Feliccare cho người có cơ địa dị ứng, eczema,...

4. Cách dùng và liều dùng thuốc Feliccare

Bất cứ loại thuốc nào cũng có cách sử dụng và liều lượng riêng, Feliccare không ngoại lệ. Để công dụng thuốc Feliccare được bảo toàn nguyên vẹn, bệnh nhân lưu tâm, để ý cách dùng – liều dùng dưới đây.

4.1. Cách dùng thuốc Feliccare

  • Sử dụng đường uống với nhiều nước lọc
  • Uống thuốc Feliccare trong bữa ăn hoặc sau ăn
  • Không nhai, không bẻ đôi, không nghiền nát thuốc Feliccare để uống
  • Không uống thuốc Feliccare với nước chè, bia, rượu, cà phê,... sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Không uống thuốc Feliccare khi nằm

4.2. Liều lượng dùng thuốc Feliccare

  • Người lớn uống 2 – 4 viên thuốc Feliccare/ngày
  • Trẻ em uống 1 – 2 viên thuốc Feliccare/ngày
  • Phụ nữ từ khi phát hiện có thai uống 1 viên thuốc Feliccare/ngày

Thời gian điều trị tùy thuộc nguyên nhân và mức độ thiếu sắt của bệnh nhân, thông thường một liệu trình kéo dài khoảng 4 – 6 tháng.

Lưu ý: Liều lượng dùng thuốc Feliccare chỉ mang tính tham khảo. Để sử dụng liều lượng thuốc thích hợp nhằm hạn chế tác dụng phụ, bệnh nhân tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa/dược sĩ chuyên môn.

5. Cách xử lý khi quên liều và quá liều Feliccare

Rất nhiều bệnh nhân quên liều hoặc sử dụng quá liều khiến công dụng thuốc Feliccare không được phát huy hiệu quả cao nhất. Vậy cách xử lý là gì?

5.1. Xử lý khi quá liều Feliccare

Hầu hết các sản phẩm thuốc có thành phần sắt đều độc khi sử dụng quá liều, người bệnh nên nắm rõ điều này.

Đối với thuốc Feliccare, các triệu chứng thường gặp khi sử dụng quá liều lượng: Buồn nôn và nôn, đau bụng, ỉa chảy kèm máu, mất nước, trụy tim mạch, sốt, nhiễm độc gan, suy thận, thậm chí thủng ruột,...

Khi sử dụng quá liều Feliccare, người nhà cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để cấp cứu kịp thời. Bác sĩ sẽ tiến hành rửa dạ dày, tiêm truyền tĩnh mạch, thẩm phân nếu suy thận, truyền nước để bù nước,...

5.2. Xử lý khi quên liều Feliccare

  • Uống ngay một liều Feliccare khi nhớ ra nếu thời gian quên uống thuốc chưa lâu.
  • Tuy nhiên, nếu liều quên gần liều uống kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên để tiếp tục liệu trình như bình thường. Tuyệt đối không tăng gấp đôi liều kế tiếp để bù liều quên.

6. Tác dụng phụ của thuốc Feliccare

Trong quá trình sử dụng thuốc Feliccare, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn

6.1. Tác dụng phụ thường gặp

  • Hệ tiêu hóa: Bệnh nhân bị kích ứng dạ dày, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, phân sẫm màu.
  • Tác dụng phụ với răng: Bệnh nhân sử dụng thuốc Feliccare có thể làm đổi màu răng tạm thời.

6.2. Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Toàn thân: Bệnh nhân có thể bị sốt nhẹ hoặc sốc phản vệ
  • Tác dụng phụ ngoài da: Bệnh nhân nổi mụn trứng cá, nổi ban da, ngứa da, đỏ da,...
  • Tác dụng phụ với hệ tiêu hóa: Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa

Lưu ý: Khi gặp một trong những tác dụng phụ kể trên, bệnh nhân cần ngưng thuốc Feliccare và thông báo cho bác sĩ hoặc đến địa chỉ y tế chuyên khoa để xử lý.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Feliccare

Để công dụng thuốc Feliccare hiệu quả cao trong điều trị từng bệnh lý liên quan, người bệnh cần nắm rõ những điều lưu ý sau:

7.1. Thận trọng khi dùng thuốc Feliccare

  • Không sử dụng thuốc Feliccare để điều trị thiếu máu tán huyết
  • Không sử dụng thuốc Feliccare quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của bác sĩ/dược sĩ
  • Không sử dụng thuốc Feliccare dạng uống kết hợp dạng tiêm để tránh thừa sắt
  • Không sử dụng thuốc Feliccare cho người bệnh thường xuyên được truyền máu để tránh thừa sắt

7.2. Đối với dân lái xe, người vận hành máy

  • Thuốc Feliccare không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho dân lái xe, người vận hành máy.

7.3. Đối với phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú

  • Đối tượng là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú được sử dụng thuốc Feliccare

7.4. Tương tác của thuốc Feliccare

  • Không sử dụng kết hợp thuốc Feliccare với thuốc ciprofloxacin hay thuốc norfloxacin.
  • Không sử dụng kết hợp thuốc Feliccare với nước chè hoặc thuốc kháng acid như natri carbonat, magnesi trisilicat vì làm giảm hấp thu của sắt
  • Không sử dụng kết hợp thuốc Feliccare với thuốc tetracyclin, vì làm giảm tác dụng của thuốc
  • Không sử dụng kết hợp thuốc Feliccare với thuốc cloramphenicol, vì làm giảm tác dụng của thuốc
  • Thuốc Feliccare làm giảm hấp thu của thuốc carbidopa, thuốc levodopa hay thuốc methyldopa.
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc sulphasalazin, vì làm giảm hấp thu của thuốc
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc tránh thai, vì làm giảm chuyển hóa của thuốc
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc chống co giật, vì có thể khiến nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh giảm
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc cotrimoxazol vì loại thuốc này làm giảm tác dụng hỗ trợ điều trị thiếu máu cho bệnh nhân thiếu sắt.
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc acid aminosalicylic, thuốc kháng thụ thể histamin H2,... vì làm giảm hấp thu vitamin B12 ở đường tiêu hóa.
  • Không sử dụng thuốc Feliccare với thuốc omeprazol, vì làm giảm hấp thu vitamin B12.

Bài viết đã giải đáp đầy đủ công dụng thuốc Feliccare, cách sử dụng và liều lượng dùng thuốc phù hợp. Nếu có bất cứ điều gì băn khoăn, thắc mắc trong quá trình uống thuốc Feliccare, bệnh nhân liên hệ bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan