Công dụng thuốc Haratac 150

Thuốc Haratac 150 có thành phần chính là Ranitidin 150mg và các thành phần tá dược khác. Thuốc Ranitidin Haratac 150 được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược, khó tiêu, hội chứng Zollinger Ellison,... Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách sử dụng thuốc Haratac 150 hiệu quả qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Haratac 150 là thuốc gì?

Thuốc Haratac 150 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản,...

Thuốc Haratac 150 được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, với thành phần chính là Ranitidin (dưới dạng Ranitidin hydroclorid) 150mg và các thành phần tá dược khác như: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri hybrocarbonat khan, Povidon K30, PEG 6000, Natri benzoat, Aspartam, Tinh dầu bạc hà. Thuốc được đóng gói theo 03 vỉ x 04 viên; Hộp 05 vỉ x 04 viên; Hộp 10 vỉ x 04 viên.

2. Thuốc Haratac 150 có tác dụng gì?

Thuốc Haratac 150 được sử dụng trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Haratac 150

3.1. Cách dùng

Thuốc Haratac 150 hòa tan vào khoảng 100ml nước, không bẻ viên thuốc và uống ngay sau khi viên thuốc đã sủi hết bọt hoàn toàn.

3.2. Liều dùng

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng:

  • Dùng liều duy nhất 300mg trước khi đi ngủ hoặc 150mg/lần với ngày 2 lần (sáng, tối), kéo dài trong 4 tuần.
  • Ngoài ra có thể sử dụng liều dùng 300mg/lần, ngày 2 lần.
  • Liều duy trì 150mg/ngày vào buổi tối.

Điều trị viêm loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid:

  • Liều dùng thông thường 150mg/lần, ngày 2 lần hoặc 300mg/lần vào buổi tối, kéo dài trong 8-12 tuần.
  • Liều cao 300mg/lần, ngày 2 lần.
  • Liều dùng 150mg/lần, ngày 2 lần cũng có thể sử dụng trong điều trị loét sau khi phẫu thuật.

Điều trị loét tá tràng với nhiễm vi khuẩn HP:

  • Liều dùng thông thường 300mg x 1 lần/ngày hoặc dùng liều 150mg/lần x ngày 2 lần có thể dùng trong phác đồ 3 thuốc với Amoxicilin 750mg + Metronidazol 500mg (uống 2 thuốc này ngày 3 lần trong 2 tuần) rồi điều trị tiếp với Ranitidin thêm 2 tuần.

Điều trị trào ngược dạ dày thực quản:

  • Liều dùng 150mg/lần x 2 lần/ngày
  • Hoặc sử dụng duy nhất liều 300mg/lần vào buổi tối kéo dài 8 -12 tuần.
  • Có thể tăng liều lên 150mg/lần, 4 lần/ngày kéo dài 12 tuần ở những trường hợp nặng.
  • Duy trì viêm trợt thực quản dùng liều 150mg/lần x 2 lần/ngày.

Điều trị tăng tiết bệnh lý:

  • Liều dùng đầu 150mg/lần x 2 hoặc 3 lần/ngày và có thể tăng liều nếu cần thiết.
  • Đôi khi một số trường hợp có thể dùng liều lên đến 6g/ngày.

Người bệnh có nguy cơ loét do stress đường tiêu hóa: Liều dùng 150mg/lần/ngày.

Người bệnh có nguy cơ hít sặc acid khi gây mê: Sử dụng liều 150mg 2 giờ trước khi gây mê và uống vào buổi tối hôm trước là tốt nhất. Trường hợp sản phụ bắt đầu chuyển dạ có thể dùng 150mg và nhắc lại cách 6 giờ nếu cần thiết.

Người bệnh mắc khó tiêu: Sử dụng liều 150mg/lần x 2 lần trong ngày, kéo dài 6 tuần.

Người bệnh suy thận: Liều dùng 150mg/ngày với độ thanh thải creatinin < 50ml/phút hoặc điều chỉnh liều dùng nếu cần.

Người bệnh suy gan: Không cần chỉnh liều dùng thuốc Haratac 150.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Haratac 150

Thuốc Haratac 150 không được sử dụng cho người bệnh có tiền sử dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tương tác thuốc Haratac 150

Dưới đây là một số tương tác thuốc Haratac 150 với thuốc khác đã được báo cáo:

  • Ketoconazone
  • Fluconazol
  • Itraconazol
  • Clarithromycin
  • Muối, oxyd, hydroxyd của Mg,Ca, Al.

Để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị với thuốc Haratac 150, người bệnh hãy liệt kê tất cả những dòng thuốc khác đang sử dụng cho bác sĩ/dược sĩ để có hướng dùng thuốc hiệu quả.

6. Tác dụng phụ của thuốc Haratac 150

Trong quá trình điều trị với thuốc Haratac 150, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

  • Đau đầu, đau cơ, chóng mặt
  • Tiêu chảy, táo bón, khô miệng
  • Nổi ban đỏ, nôn
  • Mệt mỏi
  • Thay đổi men gan thoáng qua.
  • Quá mẫn, block nhĩ thất, chậm nhịp tim, các phản ứng phụ này thường hiếm khi xảy ra.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần mình nhất nếu xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào đe dọa đến tính mạng.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Haratac 150

Người bệnh cần tham khảo một số điều dưới đây trước khi sử dụng thuốc Haratac 150 điều trị:

  • Người bệnh cần phải loại trừ loét ác tính trước khi điều trị.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Haratac 150 với người bệnh suy thận và trường hợp cần sử dụng phải xem xét giảm liều.
  • Thuốc Haratac 150 chuyển hóa qua gan nên thận trọng dùng cho người suy gan.
  • Trường hợp người cao tuổi xuất hiện lú lẫn khi dùng thuốc cần ngừng ngay điều trị.
  • Ranitidin đã có báo cáo bài tiết qua sữa mẹ vì thế thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.
  • Thuốc Haratac 150 gây ra các tác dụng phụ như: chóng mặt, đau đầu. Do đó nên thận trọng khi dùng thuốc Haratac 150 khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng sử dụng Haratac 150 cho phụ nữ mang thai.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Haratac 1500, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Haratac 150 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Acilesol 10mg
    Công dụng thuốc Acilesol 10mg

    Thuốc Acilesol 10mg là thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa. Thành phần chính của thuốc này là Rabeprazole natri với hàm lượng 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • ranistad 50mg
    Công dụng thuốc Ranistad 50mg

    Ranistad 50mg được bào chế dưới dạng ống dung dịch 2ml, hoạt chất chính là ranitidin hydrochlorid. Thuốc được chỉ định trong điều trị loét dạ dày-tá tràng, loét sau phẫu thuật, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Tazemy
    Công dụng thuốc Meprafort

    Thuốc Meprafort được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Meprafort qua bài ...

    Đọc thêm
  • razolmed
    Công dụng thuốc Razolmed

    Razolmed chứa hoạt chất Rabeprazole được sử dụng trong điều trị làm lành các sang thương loét dạ dày - tá tràng và ức chế khả năng tiết acid của dạ dày. Dưới đây là thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • Omefar
    Công dụng thuốc Omefar

    Thuốc Omefar là thuốc hỗ trợ điều trị loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản và đặc biệt là hội chứng Zollinger Ellison. Tham khảo các thông tin dưới đây để ...

    Đọc thêm