Công dụng thuốc Haresol

Thuốc Haresol được bào chế dưới dạng thuốc bột uống với thành phần chính gồm có Natri clorid 858 mg; Natri citrat dihydrat 957 mg; Kali clorid 495 mg; Glucose khan 4,455 g. Vậy thuốc Haresol có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

1. Thuốc Haresol có tác dụng gì?

Thuốc Haresol có tác dụng bù nước và chất điện giải bằng đường uống. Nồng độ thẩm thấu của thuốc Haresol thấp 245 mmol/l:

  • Giảm > 30% tỉ lệ truyền dịch.
  • Giảm 25% lượng phân thải.
  • Giảm 30% tỉ lệ nôn ói

Thuốc Haresol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị mất nước do tiêu chảy ở cả trẻ em và người lớn.
  • Bù nước và chất điện giải bị mất trong các trường hợp sau:
    • Tiêu chảy cấp.
    • Nôn mửa.
    • Sốt cao.
    • Sốt xuất huyết độ I, II, III với trường hợp trẻ uống được.
    • Hoạt động thể lực như chơi thể thao, vận động viên, luyện tập nặng nhọc, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng,...

Thuốc Haresol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Haresol trong các trường hợp sau:

  • Cần tuân theo đúng cách pha thuốc Haresol và lượng dung dịch cho uống như khuyến cáo để tránh thấp liều hay quá liều.
  • Trong trường hợp bị mất nước nghiêm trọng, chỉ được sử dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi biện pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Haresol

Thuốc Haresol được sử dụng bằng đường uống, hòa tan một gói thuốc vào 330ml nước đun sôi để nguội. Dung dịch thuốc Haresol đã pha chỉ sử dụng trong vòng 24 giờ. Liều dùng thuốc Haresol cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo như sau:

  • Uống đề phòng mất nước sau mỗi lần đi ngoài sử dụng liều lượng như sau::
    • Trẻ < 24 tháng: Sử dụng 50 - 100 mL.
    • Trẻ 2 - 10 tuổi: Sử dụng 100 - 200 mL.
    • Trẻ > 10 tuổi: Sử dụng theo nhu cầu.
  • Phòng ngừa mất nước do tiêu chảy: Sử dụng liều trung bình 10ml/ kg thể trọng sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng. Cần tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu trẻ dung nạp tốt.
  • Bù mất nước từ nhẹ đến vừa trong trường hợp tiêu chảy: Sử dụng liều trung bình 75ml/kg thể trọng trong vòng 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân. Nếu không còn dấu hiệu mất nước thì chuyển sang sử dụng liều phòng ngừa. Nếu vẫn còn dấu hiệu mất nước cần cho bệnh nhân sử dụng lặp lại liều trên.
  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, cần phải chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường truyền tĩnh mạch.
  • Phòng ngừa mất nước trong các trường hợp khác, không phải do tiêu chảy: Uống dung dịch từng ngụm theo nhu cầu.

Triệu chứng quá liều thuốc Haresol bao gồm

  • Các triệu chứng của tăng natri huyết như:
  • Các triệu chứng thừa nước như:
    • Mi mắt húp nặng.
    • Phù toàn thân.
    • Suy tim.

Điều trị tăng natri huyết bằng cách truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.

Điều trị thừa nước bằng cách ngừng cho uống dung dịch Haresol và sử dụng thuốc lợi tiểu nếu cần.

3. Tác dụng phụ của thuốc Haresol

Không có tác dụng không mong muốn nếu bạn pha thuốc Haresol đúng cách, đúng thể tích nước và dùng đúng liều lượng.

Nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc Haresol, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

124 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan