Công dụng thuốc Idaroxy

Thuốc Idaroxy là một loại thuốc kháng sinh phổ tác dụng rộng, được dùng đường uống để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra và không có tác dụng trên virus hay nấm.

1. Thuốc Idaroxy có tác dụng gì?

Thành phần chính của Idaroxy là Doxycyclin (dưới dạng Doxycyclin hyclat) 100mg.

Doxycyclin là kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc doxycyclin là thuốc tác động trên sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Doxycyclin đi qua các lớp lipid kép của tế bào vi khuẩn và đi vào tế bào chất bên trong nhờ hệ thống vận chuyển tích cực phụ thuộc vào năng lượng. Sau khi vào bên trong tế bào, doxycyclin ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phân 30S của ribosom và ngăn việc bổ sung các acid amin vào sự tăng trưởng của chuỗi peptide. Doxycyclin có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn ưa khí và kị khí; Gram dương và Gram âm, tác dụng cả với một số vi khuẩn kháng thuốc có tác dụng với thành tế bào như Rickettsia, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., Legionella spp., Ureaplasma, một số loại Mycobacterium không điển hình và Plasmodium spp.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Idraroxy

2.1. Chỉ định

Thuốc Idraroxy được chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm phổi: Viêm phổi do các vi khuẩn như Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus, Haemophilus influenzae.
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác: Viêm họng, viêm amidan, viêm mũi xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do Streptococcus beta tan huyết, Staphylococcus, Pneumococcus, Haemophilus influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do các chủng vi khuẩn như Klebsiella aerobacter, E. coli, Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Trứng cá, chốc lở, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quanh móng do Staphylococcus aureus và albus. Streptococcus, E.coli và nhóm Klebsiella aerobacter.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Nhiễm khuẩn do Shigella, Salmonella và E.coli.

2.2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và quá mẫn với tetracyclin.
  • Phối hợp với thuốc retinoid.
  • Trẻ em < 8 tuổi.
  • Phụ nữ đang có thai và phụ nữ cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Idaroxy

3.1. Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc trong hay dùng sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng. Nếu kích ứng dạ dày nên uống cùng với thức ăn.

3.2. Liều dùng

Người lớn:

  • Liều tấn công duy nhất cho trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính là 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày. Nên chọn uống buổi tối trước đi ngủ để giảm kích ứng đường tiêu hoá.
  • Nếu nhiễm trùng trầm trọng: người lớn uống với liều 2 viên/ lần/ ngày trong suốt đợt điều trị.
  • Điều trị nhiễm lậu cầu cấp: Uống với liều 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên và uống 2 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Ureaplasma urealyticum: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày, uống tối thiểu 10 ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: Uống với liều 4mg/ kg/ ngày. Có thể dùng liều đơn hay chia nhỏ liều.

Thời gian điều trị: Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa nguy cơ sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.

Không cần phải giảm liều ở người suy thận.

4. Phản ứng phụ của thuốc Idaroxy

Khi dùng thuốc Idaroxy bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn, bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ, ban xuất huyết dị ứng; hạ huyết áp, viêm màng ngoài tim, phù mạch, đợt cấp của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, khó thở, nhịp tim nhanh và nổi mày đay. Tuy nhiên các phản ứng này hiếm khi xảy ra.
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn không nhạy cảm và nhiễm ký sinh trùng: Giống với tất cả các loại thuốc kháng sinh, sự phát triển quá mức Clostridium difficile gây viêm đại tràng giả mạc và viêm da, sự phát triển quá mức của nấm Candida ở da và vùng sinh dục.
  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm chỉ số bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu eosin và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Khi dùng kháng sinh nhóm tetracyclin trong thời gian kéo dài, có thể tạo ra sự đổi màu nâu đen mô tuyến giáp.
  • Nhức đầu; nhìn nhìn đôi và ám điểm, có thể gây mất thị lực vĩnh viễn đã được báo cáo; ù tai;
  • Các triệu chứng đường tiêu hóa thường nhẹ và ít khi phải ngừng để điều trị bao gồm: Đau bụng, viêm miệng, chán ăn, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, khó tiêu và hiếm khi khó nuốt. Viêm thực quản và loét thực quản, kháng sinh nhóm tetracyclin có thể gây ra sự thay đổi màu của răng và giảm sản men răng, nhưng thường chỉ xảy ra sau khi điều trị lâu dài.
  • Rối loạn gan mật: Tăng thoáng qua men gan khi xét nghiệm, hiếm khi viêm gan, vàng da, suy gan và viêm tụy.
  • Phát ban bao gồm phát ban dát sần và ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, tróc móng, nhạy cảm ánh sáng.
  • Đau cơ và đau khớp; viêm âm đạo;
  • Tăng ure trong máu.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Idaroxy, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Idaroxy

  • Nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan định kỳ ở những người bệnh dùng thuốc ở liều cao hay kéo dài. Nếu có thể nên tránh dùng đồng thời thuốc doxycycline với các tác nhân khác đã biết có gây độc tính trên gan.
  • Khi sử dụng kháng sinh có thể gây ra bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm; do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Ðã có bằng chứng là doxycycline có thể có tác dụng yếu hơn trên vi sinh vật đường ruột so với các tetracycline khác.
  • Một vài bệnh nhân bị cao huyết áp có thể có phản ứng quang động học với ánh mặt trời trong quá trình trị liệu với doxycycline. Nếu xuất hiện phản ứng này khi điều trị hay bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác, nên ngưng thuốc. Để tránh điều này xảy ra, bạn nên tránh tiếp xúc với ánh nắng và sử dụng các biện pháp che chắn phù hợp khi dùng thuốc.
  • Gia tăng áp lực nội sọ cùng với phồng thóp đã quan sát thấy ở trẻ em dùng các tetracycline với liều trị liệu. Mặc dù chưa biết cơ chế có thể gây ra hiện tượng này, các dấu hiệu và triệu chứng sẽ mất đi nhanh chóng khi ngưng thuốc mà không để lại di chứng.
  • Tổn thương thực quản bao gồm viêm và loét thực quản hiếm khi được báo cáo ở những bệnh nhân dùng doxycycline bằng đường uống. Nếu có tổn thương này, nên ngưng dùng thuốc cho đến khi lành vết thương. Ðể giảm thiểu nguy cơ tổn thương thực quản, nên uống với nhiều nước và không được ngậm hay làm vỡ viên nang trước khi uống.
  • Cũng như các tetracycline khác, Doxycycline có thể tạo một phức chất calcium bền vững trong những mô có bản chất xương. Cho nên, việc sử dụng các thuốc thuộc nhóm tetracyclin trong giai đoạn phát triển răng (phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 8 tuổi) có thể gây ra đổi màu răng vĩnh viễn, tác dụng không mong muốn này phổ biến hơn khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc dùng ngắn hạn nhưng lặp lại nhiều lần.
  • Tương tác thuốc: Dùng đồng thời Doxycyclin với các thuốc kháng acid có chứa nhôm, calci, hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh; nếu dùng với sắt và bismuth subsalicylate, có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycyclin; Dùng đồng thời với barbiturat, phenytoin và carbamazepin có thể gây giảm thời gian bán thải của doxycyclin làm tăng tác dụng của thuốc, tăng nguy cơ tác dụng phụ; Với chống đông máu warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
  • Bảo quản: Nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Trên đây là thông tin về thuốc Idaroxy, đây là một kháng sinh rất hay được dùng trong điều trị mụn trứng cá có bội nhiễm vi khuẩn, nhưng cũng được dùng trong nhiễm vi khuẩn nhạy cảm khác. Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả bạn nên tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Baclev
    Công dụng thuốc Baclev

    Baclav là thuốc thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Thuốc thường được dùng để chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường sinh dục...Tuân ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Axtoxem
    Công dụng thuốc Axtoxem

    Axtoxem thuộc nhóm thuốc kháng sinh, chứa thành phần Cefpodoxime proxetil và tá dược vừa đủ. Thuốc có dạng bào chế viên nén, tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Axtoxem sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều ...

    Đọc thêm
  • Afedox
    Công dụng thuốc Afedox

    Thuốc Afedox với thành phần chính là Cefadroxil, có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm họng, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • Spalung
    Công dụng thuốc Spalung

    Spalung thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp giúp giảm tiết chất nhày ở một số bệnh đường hô hấp. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Spalung sẽ ...

    Đọc thêm
  • opeambrox 0,3%
    Công dụng thuốc Opeambrox 0,3%

    Opeambrox 0,3% thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, dạng bào chế siro. Thuốc có chứa thành phần chính là Ambroxol HCl 15mg, đóng gói hộp 1 chai 60ml hoặc 1 chai 90ml. Người bệnh có thể ...

    Đọc thêm