Công dụng thuốc Kbtafuzone

Thuốc Kbtafuzone với hoạt chất chính là Cefoperazone Sodium - 1g, được sản xuất dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được sản xuất bởi công ty Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd. 345-6 Silok-Dong, Asan-si, Chungcheongnam-do 336- 020. Korea

1. Công dụng thuốc Kbtafuzone

Thuốc Kbtafuzone với hoạt chất chính là Cefoperazone Sodium - 1g. Thuốc Kbtafuzone có công dụng điều trị một số bệnh sau:

  • Bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Bệnh viêm phúc mạc và một số nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ.
  • Bệnh nhiễm khuẩn đường tiểu.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn Enterococcus.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Kbtafuzone

Thuốc Kbtafuzone được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền chậm.

Tiêm bắp

Theo khuyến cáo nên pha loãng theo hai bước. Do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản, vì vậy nên gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc. Sau đó, thêm lượng nước vô trùng như yêu cầu vào lọ MEDOCEF và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF được hòa tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra để giúp cho việc kiểm tra độ tan được chính xác hơn. Cuối cùng thêm lượng dung dịch lidocain 2% (theo 2 bước bên dưới) và trộn đều.

Hàm lượng Bước 1 Thể tích nước cất pha tiêm Bước 2 Thể tích dung dịch lidocain 2% Thể tích rút ra Nồng độ cefoperazon cuối cùng
1g 2,8ml 1,0 ml 4,0ml 250mg/ml
2g 5,4ml 1,8ml 8,0ml 250mg/ml

Tiêm tĩnh mạch

Theo khuyến cáo, cần pha loãng khởi đầu 5ml của bất kỳ một trong các dung dịch sau đây vào lọ bột cefoperazon 1g: Dextrose 5%, dextrose 5% và NaCl 0,9% hoặc 0,2% dextrose 10%, NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm (lưu ý không được dùng trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch). Cách pha tương tự như đã hướng dẫn trong trường hợp tiêm bắp. Lượng dung dịch rút ra sau khi pha khởi đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ở trên:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: Nên pha loãng 20 – 40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và thời gian truyền từ 15 – 30 phút.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch sau khi pha được pha loãng thêm tới nồng độ cuối cùng là 2- 25 mg/ml trước khi sử dụng cho bệnh nhân.

Liều dùng

  • Đối với người lớn: Phần lớn các loại nhiễm khuẩn đều đáp ứng với liều 2 – 4 g/ngày, chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng đến 6 – 16g, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 – 4 lần, dùng trong 7 -14 ngày.
  • Đối với trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập.
  • Đối với người già: Dùng liều như người lớn.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều dùng. Cefoperazon có thể thẩm tách nhẹ. Theo khuyến cáo nên dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.
  • Đối với bệnh nhân suy gan: Suy giảm chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài lên đến 2 - 4 lần. Chính vì vậy, giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp suy chức năng gan. Các trường hợp bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều dùng không được vượt quá 1 -2 g/ngày, trừ trường hợp khi nồng độ thuốc trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.

Quá trình thẩm tách máu: Thời gian bán thải cefoperazon có thể giảm nhẹ khi thẩm tách máu. Khuyến cáo nên dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.

Công việc pha chế và sử dụng nên được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn thích hợp. Mỗi lọ thuốc được bào chế với chỉ định sử dụng 1 lần. Vì vậy, dung dịch còn lại không sử dụng hết phải được loại bỏ.

3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Kbtafuzone

Thuốc Kbtafuzone được chống chỉ định với tất cả các trường hợp mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

4. Tương tác thuốc

Kbtafuzone có thể gây ra tương tác thuốc khi dùng chung với một số loại thuốc sau:

  • Khi dùng chung với thuốc Aminoglycosid có thể làm tăng độc tính trên thận.
  • Dùng chung với thuốc kháng đông: Khi chỉ định kèm với thuốc kháng đông hoặc các dẫn xuất indandion, heparin hoặc những tác nhân tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Dùng chung với thuốc lợi tiểu quai: Khi dùng kết hợp cefoperazon và thuốc lợi tiểu quai có thể gây độc tính trên thận.

Kbtafuzone có thể gây tương tác thuốc khi dùng kèm với một số loại thức ăn như:

  • Ethanol: Dùng kèm rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon có thể gây ra những phản ứng kiểu disulfiram.

Các xét nghiệm bị ảnh hưởng:

  • Xét nghiệm kháng globulin trực tiếp: Trong khi điều trị với cefoperazon, có thể xảy ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính.
  • Định lượng glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm định lượng glucose niệu sử dụng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s).

5. Một số lưu ý đề phòng khi sử dụng thuốc Kbtafuzone

  • Thận trọng khi chỉ định kèm các cephalosporin với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu, do làm tăng độc tính trên thận.
  • Ở các bệnh nhân suy gan, việc giảm liều có thể là cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận.
  • Hiện tượng mẫn cảm chéo trên bệnh nhân mẫn cảm với penicilin
  • Viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng.
  • Dùng rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh.
  • Điều trị với MEDOCEF có thể dẫn đến thiếu vitamin K do cefoperazon làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K.
  • Sử dụng MEDOCEF ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ bệnh não do bilirubin.

Thuốc Kbtafuzone với hoạt chất chính là Cefoperazone Sodium - 1g. Thuốc Kbtafuzone có công dụng điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan