Công dụng thuốc Lazilipi

Lazilipi là thuốc thuộc nhóm trị rối loạn lipid máu, thường được sử dụng khi có chỉ định từ phía bác sĩ chuyên khoa. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc biết được những thông tin cần thiết liên quan đến loại thuốc này.

1. Lazilipi là thuốc gì?

Lazilipi là thuốc có chứa thành phần chính là Fenofibrat. Đây vốn là dẫn chất của Acid fibric, có khả năng làm giảm lipid máu. Sử dụng thuốc có thể làm giảm cholesterol máu từ 20 đến 25% và làm giảm triglycerid máu từ 40 đến 50%.

Về cơ chế hoạt động, thuốc có khả năng giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL), hỗ trợ cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương với khả năng giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL cholesterol. Ngoài ra, hoạt chất Fenofibrate cũng có thể làm tăng HDL cholesterol từ 20 – 60% cho đến khi đạt đến nồng độ mục tiêu là 40 mg/dL và làm giảm LDL cholesterol.

Lazilipi cũng có thể làm giảm Triglycerid và LDL nhỏ, đậm đặc nhờ vào việc kích hoạt yếu tố sao chép PPARα, Fenofibrat để gia tăng ly giải mỡ và kích thích sự lọc của những hạt Lipoprotein giàu Triglyceride.

Bên cạnh đó, thuốc Lazilipi phát huy hiệu quả trong việc bài acid uric niệu và làm giảm uric máu trung bình khoảng 30%.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Với tác dụng trên, Lazilipi được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn. Thường được sử dụng ở bệnh nhân sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng cholesterol máu vẫn cao hoặc xuất hiện một số yếu tố nguy cơ phối hợp.
  • Hỗ trợ điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân nhưng không hiệu quả.

2.2. Chống chỉ định

Người bệnh tuyệt đối không dùng Lazilipi trong những trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lazilipi.
  • Suy gan, suy thận nặng hoặc mắc bệnh lý túi mật.
  • Những người mắc viêm tụy cấp và mạn tính.
  • Bệnh nhân từng xuất hiện phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng Fibrat hoặc các Ketoprofen.
  • Trẻ em hoặc những người có độ thanh thải creatinin < 60ml/ phút.

3. Liều dùng và cách dùng

Thuốc Lazilipi cần được sử dụng phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính với liều dùng khuyến cáo như sau:

  • Người lớn: Sử dụng với liều dùng 3 viên 100g/ ngày;
  • Trẻ em > 10 tuổi: Sử dụng với liều dùng tối đa 5mg/ kg/ ngày.

4. Tương tác thuốc

Thuốc Lazilipi có khả năng tương tác với các loại thuốc uống chống đông máu. Do đó, người dùng cần chú ý tránh sử dụng kết hợp 2 loại thuốc này với nhau.

5. Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Lazilipi có thể gây rối loạn tiêu hóa dẫn đến khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, tăng tạm thời men gan, có dấu hiệu dị ứng da, đau cơ.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Lazilipi và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Thận trọng khi dùng Lazilipi

  • Trước khi sử dụng thuốc Lazilipi để điều trị bệnh, cần thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh.
  • Sau thời gian từ 3-6 tháng dùng thuốc, nếu nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hoặc thay thế bằng phương pháp điều trị khác.
  • Khi dùng Lazilipi, hiện tượng tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Do đó người bệnh cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị cũng như cần ngừng việc điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Trong trường hợp phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, người bệnh cần tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu, chú ý điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và sau khoảng 8 ngày kể từ khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
  • Người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật có thể xuất hiện biến chứng mật.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Lazilipi, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Lazilipi là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

49 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Simvatin
    Công dụng thuốc Simvatin

    Thuốc Simvatin được bào chế dược dạng viên nén, có thành phần chính là Simvastatin và các tá dược khác. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu và giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân mắc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • simavas 10
    Công dụng thuốc Simavas 10

    Thuốc Simavas 10 được phối hợp dùng chung với chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và chất béo theo chỉ định của bác sĩ nhằm điều trị hiệu quả các tình trạng như: tăng cholesterol máu tiên phát, biến cố ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm