Công dụng thuốc Letrotas 2.5

Thuốc Letrotas 2.5 là một thuốc được dùng để điều trị ung thư vú khi đã thất bại với thuốc khác hoặc dùng trước khi phẫu thuật. Để hiểu rõ về loại thuốc điều trị ung thư này, cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

1. Letrotas 2.5 là thuốc gì?

Thuốc Letrotas 2.5 có thành phần chính là Letrozole 2,5mg. Letrozole là chất ức chế men aromatase không có cấu trúc steroid. Nó ức chế men aromatase bằng cách gắn với men sắc tố tế bào P450 của men này, từ đó dẫn đến sự giảm sinh tổng hợp estrogen trong mọi mô.

Letrozol khi uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99,9%. Thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu, tuy nhiên tỷ lệ thuốc được hấp thu vào máu không thay đổi.

2. Công dụng của thuốc Letrotas 2.5

Thuốc Letrotas là thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Điều trị ung thư vú đang tiến triển ở những phụ nữ sau mãn kinh, khi đã thất bại với điều trị bằng tamoxifen hoặc các thuốc kháng oestrogen khác.
  • Điều trị ung thư vú thâm nhiễm sớm ở những phụ nữ sau khi đã mãn kinh được điều trị bằng tamoxifen trước đó.
  • Điều trị trước phẫu thuật để giữ nhũ hoa cho phụ nữ sau khi mãn kinh bị ung thư vú mà dương tính với receptor hormone.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Letrotas 2.5

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, người bệnh nên uống thuốc này với nhiều nước.

Liều dùng:

Người lớn và người cao tuổi: Liều khuyến nghị của Letrotas 2.5 là 2,5 mg (một viên) x 1 lần/ ngày.

  • Trong điều trị hỗ trợ, nên dùng Letrotas 2.5 liên tục trong vòng 5 năm hoặc dùng thuốc liên tục cho đến khi khối u tái phát, tùy trường hợp nào đến trước.
  • Sau liệu trình tamoxifen chuẩn, điều trị bằng Letrotas 2.5 nên tiếp tục trong 3 năm hoặc cho đến khi khối u tái phát, tùy trường hợp nào đến trước.
  • Với những bệnh nhân bị di căn, dùng Letrotas 2.5 liên tục cho đến khi sự tiến triển khối u trở nên rõ rệt.
  • Điều trị trước phẫu thuật: Khi dùng thuốc cũng cần thường xuyên kiểm tra tiến triển của bệnh.

Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa phải. Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin ≥ 10 ml/ phút).

Quá liều: Hiện nay, không có những kinh nghiệm lâm sàng về việc điều trị tình trạng quá liều. Ở động vật, letrozol có độc tính cấp rất thấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều. Nói chung, áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng, hỗ trợ thể trạng bệnh nhân khi cần.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Letrotas 2.5 trong trường hợp nào?

Không dùng thuốc Letrotas 2.5 trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với letrozol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang ở độ tuổi tiền mãn kinh, phụ nữ đang có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Không được sử dụng letrozol trước phẫu thuật nếu tình trạng receptor là âm tính hoặc không biết rõ.
  • Chống chỉ định dùng thuốc này cho trẻ em. Hiện chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên đối tượng này.

5. Tác dụng phụ của thuốc Letrotas 2.5

Các tác dụng không mong muốn của thuốc này thường ở mức độ nhẹ hoặc vừa phải, hầu hết là do tình trạng thiếu oestrogen gây ra:

  • Rất thường gặp: Đau khớp, đỏ bừng mặt.
  • Thường gặp: Chán ăn hoặc tăng cảm giác thèm ăn, tăng chỉ số cholesterol huyết thanh, suy nhược thần kinh, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, nổi mẩn đỏ, đau cơ, đau xương, nguy cơ loãng xương, nứt xương, mệt mỏi, phù ngoại vi, tăng trọng.
  • Không thường gặp: Nhiễm trùng đường tiểu, đau khối u, phù, mệt mỏi, mất ngủ, giảm trí nhớ, loạn xúc giác, loạn vị giác, tai biến mạch máu não, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, viêm tĩnh mạch huyết khối, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, khó thở, ho, đau bụng, viêm ở lưỡi, khô miệng, ngứa, khô da, nổi mày đay, viêm khớp, tiểu nhiều lần, nguy cơ gây ra xuất huyết âm đạo, có huyết trắng, khô âm đạo, đau vú, khô niêm mạc, khát nước, giảm cân.
  • Hiếm gặp: thuyên tắc phổi, huyết khối, thiếu máu não.

Trong suốt quá trình điều trị và sau điều trị người bệnh cần chú ý tới các tác dụng phụ có thể xảy ra, thông báo với bác sĩ về tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

6. Những điều cần chú ý khi dùng thuốc Letrotas 2.5

  • Không dùng Letrotas 2.5 cho bệnh nhân nhi, vì hiệu quả và tính an toàn chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng.
  • Không có số liệu về việc sử dụng letrozol với bệnh nhân ung thư vú nam giới và không có kinh nghiệm về việc điều trị thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút. Nên thận trọng khi sử dụng letrozol ở những bệnh nhân này.
  • Vì khi dùng Letrotas 2.5 làm giảm mạnh lượng oestrogen trong máu, nên sẽ bị giảm mạnh chất khoáng ở xương. Trước khi điều trị bằng Letrotas 2.5, phụ nữ bị loãng xương hay đang có nguy cơ loãng xương nên kiểm tra mật độ xương. Nên bổ sung đủ canxi trong khẩu phần ăn hàng ngày.
  • Letrozol chống chỉ định ở những phụ nữ đang có thai và cho con bú. Nên khi dùng thuốc cần áp dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả ở những phụ nữ gần mãn kinh hoặc phụ nữ vừa mới mãn kinh có nguy cơ mang thai.
  • Khi sử dụng thuốc letrozol, bệnh nhân thường mệt mỏi và chóng mặt, đôi khi buồn ngủ, vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Tương tác thuốc: Trên lâm sàng, letrozol không có tương tác đáng kể với cimetidin, benzodiaepin, barbiturat, các thuốc kháng viêm không steroid, paracetamol, furosemid, omeprazol. Không có kinh nghiệm sử dụng phối hợp letrozol với các thuốc kháng ung thư khác. Một số loại thuốc khác có thể gây tương tác với thuốc này. Chính vì vậy, hãy nói với bác sĩ về bất kỳ thuốc nào mà bạn sử dụng.
  • Bảo quản: Thuốc cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tầm tay của trẻ. Khi dùng thuốc cần chú ý hạn dùng, không dùng khi quá hạn.

Đây là thuốc được dùng dưới chỉ định và sự theo dõi sát của các bác sĩ chuyên khoa. Cho nên, trong quá trình dùng thuốc nếu có bất kỳ điều bất thường nào thì người bệnh cần nói với bác sĩ để được tư vấn và xử trí đúng nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

41 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan