Công dụng thuốc magdivix

Thuốc Magdivix có hai hoạt chất chính là magnesi và vitamin B6. Thuốc Magdivix được sử dụng ở người lớn trong điều trị thiếu hụt magnesi nặng và tạng co giật. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Magdivix.

1. Công dụng thuốc Magdivix

Thuốc Magdivix có hoạt chất chính là Magnesi lactat dihydrat với hàm lượng 470mg và Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) với hàm lượng 5mg. Thuốc Magdivix được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Vitamin B6: Vitamin B6 tồn tại dưới ba dạng: pyridoxal, pyridoxamin, pyridoxin, khi 3 dạng này vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai hoạt chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hoá glucid, protein và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama – aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Nhu cầu ở trẻ em là 0,3-2mg/ngày, ở người lớn là khoảng 0,6-2mg/ngày, phụ nữ đang mang thai và cho con bú 2,1-2,2mg/ngày. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp bệnh nhân rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, rối loạn hấp thu hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Bệnh nhân đang điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày tăng hơn bình thường. Thuốc tác dụng như chất đối kháng pyridoxin: cycloserin, isoniazid, hydralazin, penicilamin và chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng trong điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal-5-phosphat trong não.

Pyridoxin được dùng làm thuốc hỗ trợ trong điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm điều trị tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Magnesi lactat dihydrat: Magnesi là ion dương có trong nội bào, nó làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào phản ứng men. Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống trong điều trị thiếu hụt Magnesi.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Magdivix

2.1.Chỉ định

Thuốc Magdivix được sử dụng trong điều trị các trường hợp sau:

  • Thiếu magnesi nặng, riêng biệt hoặc kết hợp. Trường hợp có thiếu canxi kèm theo, trong hầu hết các trường hợp phải bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi.
  • Các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (hay gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

2.2.Chống chỉ định

  • Suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
  • Dị ứng hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Magdivix.

3. Cách dùng thuốc Magdivix

Thuốc Magdivix được dùng đường uống, mỗi lần uống thì người bệnh nên uống với nhiều nước. Chia liều dùng thuốc Magdivix dưới đây thành 2-3 lần, dùng vào sáng, trưa, chiều. Không sử dụng thuốc Magdivix với dạng bào chế viên nén bao phim cho trẻ em.

Liều dùng trung bình ở người lớn:

  • Bệnh nhân thiếu magnesi nặng: 6 viên/24 giờ.
  • Tạng co giật: 4 viên/24 giờ.

Trường hợp người lớn tuổi, suy gan, suy thận mức độ nhẹ hoặc trung bình thì không cần giảm liều thuốc Magdivix.

Quá liều thuốc Magdivix và xử trí

  • Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng quá liều thuốc Magdivix, do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.
  • Xử trí khi quá liều thuốc Magdivix chủ yếu là điều trị hỗ trợ triệu chứng.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Magdivix

Sử dụng thuốc Magdivix liều cao trong thời gian dài có thể xuất hiện hội chứng lệ thuộc vitamin B6.

  • Phụ nữ mang thai: Magnesi qua được nhau thai. Chỉ sử dụng magnesi ở phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Tránh sử dụng thuốc trong vòng hai tuần trước sinh. Trong thời gian sử dụng magnesi ở phụ nữ mang thai, cần theo dõi nhịp tim thai nhi. Sử dụng vitamin B6 với liều bổ sung theo nhu cầu hằng ngày không gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc Magdivix liều cao trong thời gian dài có thể gây nên hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Magnesi bài tiết qua sữa mẹ, do đó không dùng thuốc Magdivix cho phụ nữ đang cho con bú.

5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Magdivix

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Magdivix: tiêu chảy, đau bụng. Hiếm gặp hơn: buồn nôn, nôn.

Dùng liều cao vitamin B6 >200mg/ngày trong thời gian dài trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Biểu hiện tiến triển từ dáng đi không vững, tê cóng bàn chân cho đến vụng về, tê cóng bàn tay. Các triệu chứng này có thể hồi phụ khi ngừng sử dụng thuốc, tuy nhiên vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

6. Tương tác thuốc

  • Chế phẩm chứa phosphat, muối calcium: ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Do đó, tránh dùng đồng thời thuốc Magdivix với các thuốc trên.
  • Tetracyclin dùng đường uống: trường hợp dùng đồng thời với Magdivix nên uống hai thuốc này cách nhau ít nhất 3 giờ.
  • Levodopa: pyridoxin làm giảm tác dụng của thuốc điều trị bệnh Parkinson.
  • Thuốc tránh thai đường uống: làm tăng nhu cầu hằng ngày của pyridoxin.
  • Phenyltoin, phenobarbital: liều cao 200mg/ngày pyridoxin gây giảm 40-50% của các thuốc này trong máu ở một số bệnh nhân.

Thuốc Magdivix có hai hoạt chất chính là magnesi và vitamin B6. Thuốc Magdivix được sử dụng ở người lớn trong điều trị thiếu hụt magnesi nặng và tạng co giật. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan