Công dụng thuốc Maxxtriptan 140

Thuốc Maxxtriptan 140 được chỉ định trong điều trị cơn cấp đau nửa đầu có hoặc không có dấu hiệu báo trước. Vậy cách sử dụng thuốc Maxxtriptan như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Maxxtriptan qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Maxxtriptan 140

1.1 Chỉ định

  • Cơn cấp đau nửa đầu có hoặc không có dấu hiệu báo trước
  • Không dùng để phòng bệnh/kiểm soát đau nửa đầu do liệt nhẹ và đau nửa đầu nền

1.2 Liều dùng – Cách dùng

Cách dùng:

Sumatriptan có thể uống (không nhai, uống với một cốc nước đầy) hoặc tiêm nhưng chỉ được tiêm dưới da và nên dùng dạng sumatriptan succinat tiêm vào mặt bên của đùi hoặc cơ delta. Thuốc cũng có thể phun vào mũi. Sumatriptan không được tiêm tĩnh mạch vì có nguy cơ gây co thắt động mạch vành.

Đối với tất cả các dạng thuốc:

  • Sumatriptan không được dùng để dự phòng.
  • Nên dùng sumatriptan đơn độc để điều trị cơn đau nửa đầu.
  • Không khuyến cáo dùng cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) vì chưa có nghiên cứu đầy đủ.

Liều dùng:

Liều đơn 25, 50, hay 100 mg sumatriptan đều hiệu quả trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migraine ở người lớn. Việc lựa chọn liều tùy theo cơ địa từng bệnh nhân, cân nhắc giữa lợi ích đạt được và nguy cơ tác dụng phụ cao hơn khi dùng liều cao.

Nếu cơn đau đầu tái phát hay bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần với liều khởi đầu, có thể lặp lại liều dùng sau 2 giờ, tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày. Nếu đau đầu lại sau khi tiêm liều khởi đầu sumatriptan, uống thêm 1 viên sumatriptan cách nhau ít nhất 2 giờ (tối đa 100 mg/ngày).

Nếu có bệnh gan, liều đơn tối đa không vượt quá 50 mg..

1.3 Quá liều và xử trí

Các bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng (N = 670) uống liều đơn 140 đến 300 mg không có các tác dụng phụ đáng kể.

Những người tình nguyện (N = 174) uống liều đơn 140 đến 400 mg không có các tác dụng nghiêm trọng.

Quá liều ở động vật đã gây tử vong và đã được báo trước bởi co giật, rung, liệt, bất động, sa mí mắt, hồng ban ở đầu chi, hô hấp bất thường, xanh tím, mất điều hòa, giãn đồng tử, chảy nước bọt, và chảy nước mắt.

Thời gian bán thải của Sumatriptan khoảng 2,5 giờ, vì vậy nên theo dõi bệnh nhân uống quá liều viên sumatriptan liên tục ít nhất 12 giờ hoặc khi vẫn còn các triệu chứng cơ năng và thực thể.

Tác động của thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc đến nồng độ sumatriptan trong huyết thanh chưa được biết rõ..

2. Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Maxxtriptan 140 cho những bệnh nhân mắc các bệnh sau:

  • Bệnh thiếu máu cục bộ động mạch vành (cơn đau thắt ngực, tiền sử nhồi máu cơ tim, hay thiếu máu cơ tim yên lặng đã được ghi nhận) hoặc cơn co thắt động mạch vành, bao gồm cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc rối loạn nhịp tim kèm theo các rối loạn đường dẫn truyền phụ trong tim khác.
  • Tiền sử đột quỵ hay cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua hoặc tiền sử đau nửa đầu liệt nửa người hay đau nửa đầu nền sọ. Bởi vì các bệnh nhân này có nguy cơ đột quỵ cao hơn.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên
  • Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột.
  • Bệnh tăng huyết áp chưa kiểm soát được.
  • Vừa mới dùng (trong vòng 24 giờ) các thuốc có chứa ergotamin hay thuốc loại ergot (như dihydroergotamin hay methysergid), hay thuốc chủ vận 5-HT1 khác.
  • Dùng chung với các chất ức chế MAO-A hoặc trong vòng 2 tuần sau khi dừng điều trị với chất ức chế MAO-A.
  • Quá mẫn với sumatriptan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc (phù mạch và phản vệ đã được ghi nhận).
  • Suy gan nặng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Maxxtriptan 140

Các tai biến tim nặng, kể cả một số trường hợp tử vong, đã xảy ra sau khi dùng viên nén sumatriptan. Các tai biến này cực kỳ hiếm và hầu hết được ghi nhận ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dự báo bệnh động mạch vành. Các tai biến ghi nhận được bao gồm co thắt động mạch vành, thiếu máu cơ tim cục bộ thoáng qua, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, và rung thất.

Thường gặp ADR > 1/100:

  • Tim mạch: thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đánh trống ngực, ngất, tụt huyết áp, và tăng huyết áp.
  • Tai, Mũi, Họng: viêm xoang, ù tai; viêm mũi dị ứng; viêm hô hấp trên; viêm tai ngoài; nhạy cảm với tiếng động.
  • Tiêu hóa: tiêu chảy và các triệu chứng cơ năng ở dạ dày.
  • Cơ xương: đau cơ.
  • Thần kinh: sợ âm thanh và sợ ánh sáng, loạn trương lực cơ.
  • Hô hấp: khó thở.
  • Da: đổ mồ hôi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tim mạch: loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, tăng huyết áp, tụt huyết áp, xanh xao, cảm giác mạch đập, nhịp tim nhanh. Nặng ngực, cảm giác nghẹn họng, cứng cổ và/hay cứng hàm.
  • Tai, Mũi, Họng: rối loạn nghe và đau tai.
  • Nội tiết và chuyển hóa: khát nước.
  • Tiêu hóa: táo bón, khó nuốt, trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Cơ xương: vọp bẻ.
  • Thần kinh: nhầm lẫn, trầm cảm, khó tập trung, đau mặt, mất phối hợp, rối loạn giấc ngủ, rung.
  • Hô hấp: hen suyễn.
  • Da: ban đỏ, ngứa, phát ban, và da nhạy cảm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tim mạch: đau thắt ngực, xơ vữa động mạch, nhịp tim chậm, thiếu máu não, xanh tím đầu chi, huyết khối, thiếu máu cơ tim thoáng qua, giãn mạch.
  • Nội tiết và chuyển hóa: nồng độ TSH tăng; tăng đường huyết; hạ đường huyết, nhược giáp; tăng cân; sụt cân.
  • Tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, viêm dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, căng bụng, rối loạn nuốt.
  • Cơ xương: cơn tetany; teo cơ, yếu cơ, và mệt mỏi; đau khớp và viêm khớp dạng thấp; cứng cơ, và cứng đờ.
  • Thần kinh: kích động, ảo giác, thay đổi cá tính, co giật, liệt mặt, nhức đầu từng đợt, giảm cảm giác ngon miệng, cảm giác đói, lo âu, rối loạn trầm cảm.
  • Hô hấp: nấc cụt, rối loạn thở, ho và viêm phế quản.
  • Da: da khô/có vảy, nhăn da, chàm, viêm da bã nhờn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Maxxtriptan 140

Thận trọng:

  • Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực Prinzmetal
  • Rối loạn nhịp tim
  • Nặng ngực, cảm giác nghẹn họng, cứng cổ và/hay cứng hàm.
  • Các tai biến mạch máu não
  • Các phản ứng gây co mạch khác
  • Đau đầu do lạm dụng thuốc
  • Hội chứng Serotonin
  • Tăng huyết áp.
  • Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ
  • Động kinh

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể làm bệnh nhân hoa mắt, chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi tỉnh táo cho đến khi bệnh nhân chắc rằng họ có thể thực hiện các động tác đó an toàn..

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ có thai. Không dùng sumatriptan khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Sumatriptan bài tiết qua sữa người. Không cho trẻ bú mẹ trong vòng 12 giờ sau khi mẹ uống sumatriptan để giảm tối đa lượng thuốc qua trẻ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan