Công dụng thuốc Mecitil

Mecitil thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci, được sử dụng phổ biến trong dự phòng hay điều trị triệu chứng đau nửa đầu, điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình. Việc tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều sử dụng và cách sử dụng của thuốc Mecitil sẽ giúp việc điều trị hiệu quả, đồng thời có thể hạn chế những tác dụng ngoài ý muốn.

1. Thuốc Mecitil là thuốc gì ?

Thuốc Mecitil được bào chế dưới dạng viên nang cứng 5mg chứa các thành phần bao gồm:

  • Flunarizin (Flunarizin dihydroclorid) 5 mg.
  • Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose PH101, Tinh bột ngô, Povidon K30, Magnesi Stearat, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid A200, nang cứng gelatin số 4. Vừa đủ 1 viên nang cứng.

Flunarizin có cơ chế tác dụng chính là chẹn kênh Calci, ngoài ra thành phần này còn có khả năng kháng histamin và an thần thông qua kháng dopamin (antidopaminergic) và ức chế hệ phó giao cảm (anticholinergic).

Flunarizin đối kháng có chọn lọc đối với Calci, làm giảm Calci di chuyển quá mức qua màng tế bào, từ đó ngăn chặn sự quá tải nồng độ ion Calci ở tế bào.

Flunarizin không có tác dụng ức chế nút nhĩ thất hay nút xoang nhĩ thất, không ảnh hưởng đến sự co bóp của cơ tim, do đó không làm tăng tầng số tim. Ngoài ra, Flunarizin còn không có công dụng chống tăng huyết áp.

2. Thuốc Mecitil có tác dụng gì ?

Thuốc Mecitil được sử dụng điều trị cho các trường hợp sau đây:

  • Dự phòng đau nửa đầu có triệu chứng báo trước (đau nửa đầu dạng cổ điển) hoặc đau nửa đầu không có triệu chứng báo trước (đau nửa đầu dạng thông thường).
  • Hỗ trợ trong điều trị các triệu chứng của tình trạng rối loạn hệ thống tiền đình như mất thăng bằng, chóng mặt, hoa mắt, ù tai.
  • Điều trị triệu chứng liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não hay suy giảm oxy đến tế bào não như nhức đầu nguyên nhân do mạch máu, chóng mặt, rối loạn thần kinh kiểu kích thích, mất tập trung, mất hoặc giảm trí nhớ và rối loạn giấc ngủ.
  • Co cứng, dị cảm, lạnh đầu chi, xuất hiện khi đi bộ.

3. Chống chỉ định sử dụng Mecitil

Chống chỉ định sử dụng thuốc Mecitil trong những trường hợp sau đây:

4. Cách sử dụng và liều dùng Mecitil

4.1. Liều dùng thuốc Mecitil

Dự phòng triệu chứng đau nửa đầu

Liều khởi đầu

  • Người lớn ≤ 65 tuổi: Uống 2 viên (10mg)/lần x 1 lần/ngày.
  • Người lớn > 65 tuổi: Uống 1 viên (5mg)/lần x 1 lần/ngày.

Liều duy trì:

  • Khi bệnh nhân đáp ứng tốt điều trị và trong trường hợp cần điều trị liều duy trì thì nên giảm liều xuống còn 5 ngày, dùng liều hằng ngày giống nhau và mỗi tuần cho 2 ngày ngưng dùng thuốc.

Trong giai đoạn điều trị bằng liều khởi đầu, xảy ra các triệu chứng bất thường như trầm cảm, rối loạn ngoại tháp hoặc tác dụng phụ của thuốc nên ngưng thuốc ngay. Sau 2 tháng điều trị bằng Mecitil, các triệu chứng không cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem là không đáp ứng với thuốc và nên ngừng điều trị.

Có thể ngưng điều trị trong 6 tháng trong trường hợp điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt. Chỉ bắt đầu điều trị lại bằng Mecitil nếu tái phát các triệu chứng.

Điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền đình

Liều hàng ngày:

  • Dùng liều giống như điều trị cho đau nửa đầu. Điều trị khởi đầu chỉ kéo dài ít hơn 2 tháng cho đến khi các triệu chứng được kiểm soát.
  • Sau 1 tháng điều trị chóng mặt mãn tính hoặc sau 2 tháng điều chóng mặt tư thế mà không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được đánh giá là không đáp ứng với Mecitil và nên ngưng điều trị.

Điều trị ở bệnh nhân suy gan

Liều khởi đầu:

  • Uống 1 viên (5mg)/lần x 1 lần/ngày.

Thuốc Mecitil được chuyển hóa chủ yếu ở gan với mức độ lớn, nên thường dùng liều khởi đầu thấp

4.2. Cách dùng

  • Người bệnh nên uống vào buổi tối.
  • Trong trường hợp bạn quên uống một liều thuốc: Uống lại liều đó càng sớm càng tốt trong các bữa ăn tiếp theo. Nếu thời gian bạn phát hiện quên thuốc gần với thời gian dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều bạn đã quên rồi dùng liều tiếp theo. Không được tự ý uống bù hoặc dùng liều gấp đôi khi quên thuốc.
  • Các trường hợp uống thuốc quá liều có thể liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và xử trí.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mecitil

Tác dụng phụ không mong muốn

  • Tác dụng phụ thường gặp: Biểu hiện trên da như phát ban, mề đay. Các triệu chứng về rối loạn thần kinh trung ương như mệt mỏi, buồn ngủ. Rối loạn tiêu hóa như tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Các triệu chứng rối loạn thần kinh ngoại tháp như vận động chậm, ngồi nằm không yên, cứng đơ, loạn vận động, run tay chân hay trầm cảm.
  • tác dụng phụ hiếm gặp: Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác như ợ nóng, buồn nôn, đau dạ dày. Rối loạn nội tiết ở phụ nữ như tăng tiết sữa.

Khi thấy xuất hiện các triệu chứng không mong muốn, bạn nên ngừng dùng Mecitil ngay. Phần lớn các trường hợp sẽ giảm một phần các triệu chứng hoặc có thể mất hoàn toàn. Trong trường hợp cần xử trí và hỗ trợ, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để được tư vấn kịp thời.

Lưu ý sử dụng Mecitil ở các đối tượng đặc biệt

  • Thận trọng khi dùng trên người lớn tuổi, đặc biệt là những người có nguy cơ mắc các triệu chứng trầm cảm, rối loạn ngoại tháp hay có các triệu chứng của bệnh Parkinson.
  • Không nên sử dụng thuốc trên những người có vấn đề về dung nạp Galactose, thiếu hụt enzym Lapp Lactase hay hấp thu kép Glucose - galactose.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu rõ ràng khẳng định độ an toàn của Mecitil khi dùng ở phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú. Nên cân nhắc giữa lợi ích và tác hại trước khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
  • Các triệu chứng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt có thể xuất hiện khi uống thuốc Mecitil đặc biệt là lúc bắt đầu sử dụng thuốc. Vì thế, cần thận trọng khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc Mecitil

Tương tác thuốc với các thuốc khác

  • Các thuốc an thần hay thuốc ngủ làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ của Mecitil.
  • Cơ chế tác dụng của Mecitil và Topiramate không chịu tác động bởi nhau.
  • Nồng độ của Phenytoin, Valproat, Carbamazepin hay Phenobarbital trong máu không bị ảnh hưởng của việc sử dụng Mecitil kéo dài.
  • Mecitil không ảnh hưởng đến sự gắn kết protein máu của Valproat, Carbamazepin, Phenytoin.
  • Những người bị bệnh động kinh đang sử dụng thuốc trị động kinh có nồng độ Mecitil trong máu thấp hơn so với những người khỏe mạnh dùng liều tương đương.

Tương tác thuốc với đồ uống:

Rượu, bia làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ khi dùng chung với Mecitil.

7. Bảo quản thuốc Mecitil

  • Thuốc Mecitil nên được bảo quản ở những nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng mặt trời.
  • Nên để xa tầm với trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn điều trị trên bao bì trước khi sử dụng, đồng thời tham khảo chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Mecitil thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci, được sử dụng phổ biến trong dự phòng hay điều trị triệu chứng đau nửa đầu, điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

17.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan