Công dụng thuốc Meyerolac 200

Meyerolac 200 chứa thành phần Etodolac, là một thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout, đau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, sau cắt tầng sinh môn, Thống kinh,...

1. Meyerolac 200 là thuốc gì?

Meyerolac 200 có thành phần chính Etodolac, là một thuốc kháng viêm không steroid. Meyerolac 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, với hàm lượng mỗi viên 200mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout, đau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, sau cắt tầng sinh môn, thống kinh,...

2. Meyerolac 200 có tác dụng gì?

Là một thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid, Meyerolac 200 có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm bằng cách ức chế có chọn lọc enzyme đáp ứng với phản ứng viêm. Từ đó ngăn cản quá trình hình thành các chất hóa học gây nên tình trạng viêm sưng, đau, phù nề. Cũng nhờ sự ức chế có chọn lọc này mà Meyerolac 200 có ít tác dụng không mong muốn như các thuốc giảm đau chống viêm cùng nhóm khác.

3. Meyerolac 200 được chỉ định trong trường hợp nào?

Meyerolac 200 thông thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý đau, viêm cấp hoặc mạn tính, được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cơn gout cấp hay giả gout.
  • Ðau răng, đau sau nhổ răng.
  • Đau hậu phẫu, sau cắt tầng sinh môn.
  • Thống kinh.
  • Ðau cơ, xương khớp cấp tính do nhiều nguyên nhân.
  • Đau mạn tính trong bệnh ung thư do khối u chèn ép hay thâm nhiễm các cơ quan lân cận.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng Meyerolac 200

4.1. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng Meyerolac 200

  • Toàn thân: Mệt mỏi, phản ứng dị ứng, quá mẫn và nhiễm trùng có thể xảy ra.
  • Hệ tiêu hóa: Đầy bụng, tức bụng, bụng chướng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, vàng da, tăng men gan.
  • Hệ hô hấp: Hen suyễn, viêm họng, viêm mũi họng, viêm xoang hay nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, ngất xỉu.
  • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim.

4.2. Các tác dụng không mong muốn ít gặp khi dùng Meyerolac 200:

  • Viêm loét đường tiêu hóa trên, chảy máu hoặc thủng dạ dày, tá tràng khi dùng kéo dài trên 3 tháng.
  • Hệ tiết niệu - sinh dục: Khó tiểu, tiểu nhiều lần, suy thận, viêm bàng quang, viêm cầu thận.
  • Trên da: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
  • Máu: Giảm lượng tiểu cầu, suy giảm lượng bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo và giảm bạch cầu.

5. Liều lượng và cách dùng thuốc Meyerolac 200

5.1. Cách sử dụng thuốc Meyerolac 200

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc do bác sĩ hoặc dược sĩ cung cấp trước khi bắt đầu dùng thuốc. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về cách sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
  • Meyerolac 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng đường uống.
  • Meyerolac 200 có thể uống trong hoặc sau khi ăn, vì khả năng hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nhưng tốt nhất nên uống thuốc ngay sau bữa ăn để hạn chế tối đa nguy cơ thuốc gây kích ứng dạ dày.

5.2. Liều dùng của thuốc Meyerolac 200

  • Người bệnh viêm xương khớp cấp, Gout cấp: 200-400mg/lần x 3-4 lần/ngày. Tổng liều tối đa 1200 mg/ngày.
  • Người bệnh viêm xương khớp có cân nặng < 60kg: Tổng liều tối đa 20mg/kg/ ngày.
  • Ðau răng và đau sau nhổ răng: Liều 200mg x 3-4 lần/ ngày.
  • Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu ngoài xương tay, viêm bao gân, viêm cân gan bàn chân: Liều 400mg x 2-3 lần/ ngày.
  • Đau sau phẫu thuật (cắt tầng sinh môn,..): Liều 400mg x 2-3 lần/ ngày.
  • Dùng thuốc Meyerolac 200 theo liều chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng liều cao hơn liều được kê đơn.

6. Chống chỉ định của thuốc Meyerolac 200

Thuốc Meyerolac 200 không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh trước đây có biểu hiện dị ứng với thành phần của thuốc Meyerolac 200.
  • Bệnh nhân có tiền sử hay đang mắc bệnh hen suyễn, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
  • Người bệnh xơ gan nặng, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin<30ml/ph).
  • Trẻ em <15 tuổi do chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả.
  • Phụ nữ đang cho con bú và phụ nữ đang trong giai đoạn cuối thai kỳ (3 tháng cuối).
  • Người bệnh đang có loét dạ dày, chảy máu dạ dày.
  • Người bệnh có bắc cầu nối chủ vành (CABG).

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerolac 200

Khi sử dụng thuốc Meyerolac 200 cần thận trọng ở những trường hợp sau:

  • Meyerolac 200 giống như các NSAID khác, có thể gây khó chịu về đường tiêu hóa (đầy chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy,..). Tuy ít khi gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng về đường tiêu hóa như tổn thương loét và chảy máu vẫn có thể xảy ra mà không có triệu chứng báo trước. Do đó, bệnh nhân nên cảnh giác với các dấu hiệu (đi ngoài phân đen, nôn ra dịch đen, đau rát vùng thượng vị,..) và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được khám và xử trí kịp thời.
  • Người bệnh nên cảnh giác với các triệu chứng nổi mụn nước, ban đỏ lan tỏa trên da, sốt hoặc các dấu hiệu mẫn cảm khác như ngứa, phù Quincke, lập tức dừng thuốc và liên hệ bác sĩ càng sớm càng tốt, vì có thể là biểu hiện của phản ứng quá mẫn hoặc bệnh lý nghiêm trọng về da như hội chứng Stevens-Johnson.
  • Người bệnh có các dấu hiệu cảnh báo và triệu chứng suy tế bào gan (chán ăn, mệt mỏi, ngứa, vàng da, đau hạ sườn phải và các triệu chứng "giả cúm"). Ngừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa để có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Đối với người bệnh đang phải dùng thuốc chống đông (Aspirin, Clopidogrel, Sintrom, Warfarin,..) cần thận trọng khi dùng kết hợp Meyerolac 200 vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Do những tác động đã biết của thuốc NSAIDs đối với việc sinh nở và trên hệ tim mạch của thai nhi liên quan đến việc đóng ống động mạch, nên tránh sử dụng Meyerolac 200 trong giai đoạn cuối thai kỳ.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Do chưa có nghiên cứu Meyerolac 200 có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Và do khả năng có thể xảy ra phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng xedulas, cho nên không dùng xedulas ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ, vì thế, người đang dùng thuốc Meyerolac 200 cần thận trọng khi vận hành máy móc và khi lái xe.

8. Tương tác thuốc của Meyerolac 200

Khi sử dụng đồng thời Meyerolac 200 với các thuốc sau có thể gây ra tương tác:

  • Các thuốc kháng acid dạ dày (cimetidin, ranitidin, famotidin) có thể làm giảm nồng độ của Meyerolac 200 trong máu.
  • Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng cũng như tác dụng không mong muốn của thuốc Meyerolac 200.
  • Meyerolac 200 làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin khi chung với warfarin.
  • Meyerolac 200 khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexate sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Meyerolac 200 là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm. Tuy nhiên để tránh được các tác dụng không mong muốn và đạt được hiệu quả điều trị tối ưu, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn, hoặc nghe theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

123 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan