Công dụng thuốc Microcetam

Thuốc Microcetam thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế ở dạng viên nang. Thành phần chính của thuốc Microcetam là piracetam chỉ định trong điều trị bệnh tổn thương não, hậu phẫu não. Tuy nhiên, thuốc Microcetam có thể gây ra một số tác dụng phụ như kích ứng nhẹ, bồn chồn, lo âu,... Vì vậy trước khi sử dụng thuốc Microcetam người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Microcetam

Thành phần chính của thuốc Microcetam là piracetam thuộc loại thuốc hưng phấn cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin,... Thuốc Microcetam có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện quá trình chuyển hoá các tế bào thần kinh được hoạt động tốt hơn. Piracetam còn có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ và nhờ đó có thể làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng oxy. Ngoài ra, piracetam còn làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, và cũng tạo thuận lợi cho con đường pentose đồng thời duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamine, có tác dụng tốt lên cho sự hình thành trí nhớ của người bệnh. Piracetam không có tác dụng gây ngủ hoặc an thần hay hồi sức, giảm đau. Nhưng piracetam có thể làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc Microcetam có thể làm cho hồng cầu phục hồi được khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc Microcetam có tác dụng chống giật rung cơ.

Thuốc Microcetam được hấp thụ qua đường uống và hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Thuốc Microcetam sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi trong trường hợp điều trị dài ngày. Thuốc khi vào cơ thể có thể tích phân bố khoảng 0.6l/ kg và có khả năng ngấm vào các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai, và các màng sử dụng trong thẩm tích thận. Piracetam không được gắn vào các protein huyết tương. Thuốc Microcetam được đào thải qua thận và nước tiểu.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Microcetam

Tác dụng thuốc Microcetam là gì? Thuốc Microcetam được chỉ định điều trị bệnh tổn thương não, các triệu chứng của hập phẫu não, chấn thương não, như loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người,thiếu máu cục bộ. Ngoài ra thuốc Microcetam cũng được sử dụng trong điều trị bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ như chóng mặt, nhức đầu, mê sảng, rối loạn ý thức. Những trường hợp người bệnh mắc tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và di chứng. Hoặc những trường hợp bị suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người hoặc chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.

Tuy nhiên, thuốc Microcetam chống chỉ định với một số trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc người mắc bệnh huntington, người bệnh suy gan.

3. Liều lượng và cách thức sử dụng thuốc Microcetam

  • Thuốc Microcetam được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng khuyến nghị sử dụng thuốc Microcetam là 30 đến 160mg/ kg/ ngày và được chia thành 2 lần hoặc 3 đến 4 lần một ngày.
  • Trong điều trị các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi thì có thể sử dụng thuốc Microcetam với liều khuyến nghị từ 1.2 đến 2.4 gam/ ngày. Liều cao nhất có thể áp dụng là 4.8 gam/ ngày và được chỉ định trong những tuần đầu tiên.
  • Điều trị nghiện rượu thì sử dụng thuốc Microcetam với liều lượng khuyến nghị là 12 gam/ ngày cho thời gian đầu điều trị nghiện rượu. Điều trị liều duy trì là 2.4 gam/ ngày.
  • Điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não với liều ban đầu sử dụng thuốc Microcetam là 9 đến 12 gam/ ngày, liều duy trì cho điều trị là 2.4 gam/ ngày và uống ít nhất trong khoảng 3 tuần
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm sử dụng thuốc Microcetam với liều khuyến nghị là 160mg/ kg/ ngày và được chia làm 4 lần trong ngày.
  • Điều trị giật rung có với thuốc Microcetam có liều là 7.2 gam/ ngày và được chia làm 2 đến 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, tùy theo mức độ đáp ứng của người bệnh có thể tăng liều lên 4.8 gam/ngày tới liều tối đa là 4.8 gam/ ngày cho tới 20 gam/ ngày. Và sử dụng 3 đến 4 ngày/ lần

Cần lưu ý: Liều điều trị với thuốc Microcetam theo khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Microcetam, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

4. Xử trí quá liều thuốc Microcetam

  • Nếu quên liều Microcetam, hãy sử dụng khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, nếu khoảng cách giữa liều Microcetam quên và liều tiếp theo quá gần nhau thì hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều Microcetam, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều thuốc Microcetam, người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.
  • Trong trường hợp vô tình sử dụng thuốc Microcetam quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu không mong muốn thì cần đưa người bệnh đi cấp cứu ngay.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Microcetam

Thuốc Microcetam có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thì tác dụng phụ của thuốc Microcetam có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Microcetam gây ra bao gồm: Bồn chồn, bứt rứt, kích thích,... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Microcetam. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Microcetam có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Microcetam có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Microcetam hoặc lâu hơn trong vòng một vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: Lo âu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hoá,...thì người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Microcetam và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Microcetam gồm:

  • Đối với phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng Microcetam và nếu có thể thì nên tránh sử dụng thuốc này. Người bệnh cần được tư vấn sử dụng Microcetam từ bác sĩ, đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc Microcetam có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy, để tránh tình trạng tương tác thuốc Microcetam người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược,...
  • Khi sử dụng Microcetam cần lưu ý các các biểu hiện dị ứng với thuốc. Người bệnh cần báo bác sĩ các phản ứng gặp phải để có thể điều trị kịp thời.
  • Thuốc Microcetam có thể khiến cho người bệnh có cảm giác chóng mặt, đau đầu. Vì vậy, những người thực hiện vận hành máy móc hoặc lái xe nên chú ý khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.
  • Thuốc Microcetam nên thận trọng khi sử dụng với thuốc chẹn canxi, chống loạn nhịp, chống đông, kháng nấm,...

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Microcetam, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Microcetam là thuốc kê đơn nên người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

94 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Melasoft
    Công dụng thuốc Melasoft

    Melasoft là thuốc hướng tâm thần, với thành phần chính Melatonin, được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Dưới đây là thông tin chi tiết về Melasoft là thuốc gì, công dụng và lưu ý khi sử dụng.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Antaspan 0.25
    Lưu ý khi dùng thuốc Antaspan 0.25

    Antaspan 0.25 là một loại thuốc hướng tâm thần, được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Clonazepam 0,25mg. Vậy thuốc Antaspan có tác dụng gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • getenase capsule
    Công dụng thuốc Getenase Capsule

    Getenase Capsule là một loại thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính là Sulpiride. Getenase Capsule được dùng trong điều trị rối loạn tâm thần và làm giảm các triệu chứng rối loạn lo âu.

    Đọc thêm
  • Cetecocenpira
    Công dụng thuốc Cetecocenpira

    Thuốc Cetecocenpira thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính là Piracetam 800mg. Vậy thuốc Cetecocenpira có tác dụng gì, cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc qua bài ...

    Đọc thêm
  • Sedupam
    Công dụng thuốc Sedupam

    Sedupam là một loại thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần, thường được dùng để chỉ định điều trị bệnh tâm thần kinh, co thắt cơ, rối loạn chức năng tự động, cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại ...

    Đọc thêm