Công dụng thuốc Mivopin

Thuốc Mivopin được dùng trong điều trị nhiễm trùng rất hiệu quả, lưu hành khá rộng rãi trên tất cả các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bài viết dưới đây chia sẻ những thông tin chi tiết về các dùng, tác dụng thuốc Mivopin và những lưu ý khi dùng thuốc Mivopin điều trị.

1. Thuốc Mivopin là thuốc gì?

Thuốc Mivopin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch với thành phần chính là hoạt chất Thymomodulin hàm lượng 80mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng hiệu quả của Hàn Quốc, với tác dụng tích cực của thuốc loại bỏ các vi khuẩn, virus gây hại cho cơ thể trên những người bệnh bị viêm gan, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm độc do nhiều nguyên nhân và nhiều trường hợp khác nữa.

Thuốc Mivopin được bào chế dưới dạng viên nang đóng theo hộp 4 vỉ x 10 viên.

2. Tác dụng thuốc Mivopin là gì?

Thuốc Mivopin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ và điều trị các bệnh lý nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus gây ra như các bệnh lý về gan với hô hấp,...
  • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch cho người lớn và người cao tuổi bị suy giảm.
  • Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở người bệnh nhiễm HIV/AIDS.
  • Hỗ trợ điều trị giảm bạch cầu giai đoạn 1 và giảm bạch cầu giai đoạn 2 do tủy xương - nhiễm độc thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Mivopin

Thuốc Mivopin được dùng cho đường uống

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào từng đối tượng hoặc diễn tiến của bệnh lý.

  • Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên Mivopin/ lần, 1-2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyên dùng Mivopin do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.

Trên đây chỉ là liều dùng để người bệnh tham khảo. Liều dùng cụ thể nhất, người bệnh hãy tham khảo tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Mivopin

Thuốc Mivopin không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh bị mẫn cảm với hoạt chất Thymomodulin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.

5. Tương tác thuốc Mivopin

Thuốc Mivopin khi kết hợp dùng chung với các peptide hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức (các chất này được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những người bệnh bị ung thư). Đã có báo cáo chỉ ra rằng Thymomodulin làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Mivopin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Người bệnh hãy xem chi tiết phần tương tác thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để biết thêm chi tiết.

6. Thuốc Mivopin gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Mivopin điều trị, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

  • Các phản ứng dị ứng thuốc có thể xảy ra khi người bệnh bị mẫn cảm với thuốc.
  • Gây cảm giác kích thích khó chịu, nhức đầu, chóng mặt và xuất hiện đỏ da.
  • Rối loạn tiêu hóa điển hình như: Táo bón, buồn nôn và nôn.

Thông thường các tác dụng phụ này sẽ biến mất đi khi ngưng sử dụng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra, người bệnh nên ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ khi thấy nghi ngờ về những tác dụng phụ của thuốc Mivopin để có hướng điều trị kịp thời.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Mivopin điều trị

Trước khi dùng thuốc Mivopin điều trị, người bệnh cần tham khảo một số lưu ý sau:

  • Không nên dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng trong đó có Thymomodulin (dịch chiết tuyến ức từ con bê).
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú khi dùng thuốc Mivopin cần có sự chỉnh định từ bác sĩ, dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

176 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Seotamex
    Công dụng thuốc Seotamex

    Theo các nghiên cứu trong ống nghiệm và nghiên cứu trên cơ thể sống, Thymomodulin - dẫn chất chứa nhiều loại peptit với phân tử lượng thay đổi từ 1-10, có tác dụng giúp làm trưởng thành các tế bào ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm