Công dụng thuốc Myatamet Film Coated Tablet

Thuốc Myatamet được sử dụng để hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị Alzheimer, suy giảm trí nhớ hoặc chấn thương đầu. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Myatamet, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

1. Công dụng thuốc Myatamet là gì?

1.1. Myatamet là thuốc gì?

Myatamet thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính là Citicoline (dưới dạng Citicoline natri) 500mg. Myatamet được sản xuất tại Theragen Etex Co, Ltd - HÀN QUỐC, và được đăng ký bởi Il Hwa Co, Ltd.

Thuốc bào chế ở dạng viên bao phim và được đóng gói dạng hộp 2 vỉ x 10 viên

1.2. Thuốc Myatamet có tác dụng gì?

Chỉ định sử dụng thuốc Myatamet trong trường hợp:

  • Hỗ trợ và cải thiện suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở những người bệnh bị Alzheimer, giảm trí nhớ hoặc chấn thương đầu.
  • Người bị mất hoặc rối loạn ý thức do bị tổn thương não, tổn thương đầu và phẫu thuật não.
  • Những vấn đề về trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ hoặc thiếu máu não.
  • Hỗ trợ việc phục hồi và vận động với người bệnh bị liệt nửa người sau chứng tai biến mạch máu não.
  • Bệnh Parkinson có biểu hiện bị run nặng.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Myatamet trong trường hợp:

  • Người có tiền sử về bị mẫn cảm với tất cả các thành phần có trong thuốc.
  • Người bệnh bị tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
  • Các bà mẹ đang mang thai và cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Myatamet

2.1. Cách dùng thuốc Myatamet

  • Khi sử dụng Myatamet thì người bệnh cần uống nguyên viên thuốc với 1 cốc nước lọc, giữa các bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Myatamet

  • Liều thường dùng: Mỗi ngày uống 1 - 2 viên/ lần/ ngày.
  • Liều dùng để điều trị cho người bệnh mắc bệnh Parkinson: Mỗi 1 ngày uống 1 viên/ lần/ ngày. Cần phải điều trị liên tục và tối thiểu trong khoảng từ 3 đến 4 tuần
  • Liều thường dùng điều trị cho người điều trị những tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: Mỗi 1 ngày uống từ 1 - 2 viên x 1 - 2 lần trong ngày, mỗi lần uống 1 viên.
  • Liều dùng điều trị cho bệnh nhân khắc phục di chứng hậu tai biến mạch máu não hoặc bệnh não mạn tính: Uống 2 viên/ 1 lần/ ngày. Cần điều trị liên tục tối thiểu trong khoảng 3 đến 4 tuần

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Myatamet Film Coated Tablet thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Myatamet Film Coated Tablet đã quên và sử dụng liều mới.

Xử trí khi quá liều:

  • Đối với trường hợp quá liều Myatamet Film Coated Tablet thì sẽ có những triệu chứng độc tính trên thận, gan hoặc có thể gặp một số những biểu hiện giống với tác dụng mà không mong muốn của thuốc. Người bệnh cần ngừng thuốc Myatamet ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Myatamet

  • Cần phải cân nhắc khi điều trị bằng thuốc Myatamet cho những người gặp tình trạng chảy máu nội sọ.
  • Trong quá trình điều trị, người bệnh cần phải tuân thủ theo các chỉ định, không được tự ý tăng hoặc giảm lượng thuốc Myatamet để nhanh có hiệu quả hơn.
  • Trong thời gian điều trị, người bệnh cần hạn chế sử dụng các loại thức ăn hoặc đồ uống có chứa ga, cồn và các chất kích thích.
  • Cần phải tham khảo ý kiến của đội ngũ bác sĩ để điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc Myatamet.
  • Nếu Myatamet bị hết hạn sử dụng hay là xuất hiện các biểu hiện lạ như bị mốc, đổi màu thuốc hoặc chảy nước thì không được sử dụng tiếp.
  • Cần phải tránh để thuốc Myatamet ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc những nơi có độ ẩm cao.
  • Không được để thuốc Myatamet gần những nơi có trẻ em chơi đùa.
  • Myatamet có thể gây ảnh hưởng đến bộ nhớ và sự phát triển não của thai nhi và trẻ nhỏ. Ngoài ra, việc bổ sung Myatamet là không cần thiết ở các người bệnh ăn uống đầy đủ. Vì vậy chỉ nên sử dụng Myatamet cho những phụ nữ có thai này khi thật là cần thiết và có lợi ích để điều trị dự kiến phải cao hơn bất cứ những nguy cơ nào có thể xảy ra.
  • Đối với các bà mẹ đang cho con bú, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Myatamet để tránh xảy ra tình trạng ngoài ý muốn.
  • Người bệnh có thể sẽ gặp phải các tác dụng phụ như nhìn mờ, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và khi đang vận hành máy móc. Chính vì vậy, khi đang lái xe và khi đang vận hành máy móc thì không nên dùng Myatamet.

4. Tác dụng phụ của thuốc Myatamet

Myatamet có thể an toàn khi dùng trong thời gian ngắn bằng đường uống (khoảng dưới 90 ngày). Sự an toàn của việc dùng thuốc kéo dài vẫn chưa được xác minh. Tuy nhiên, người bệnh vẫn cần phải chú ý những tác dụng phụ sau:

  • Huyết áp bị quá thấp hoặc là quá cao;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Khó ngủ, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, mờ mắt;
  • Đau bụng, đau ngực, tiêu chảy, bụng sôi và bị nóng

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Myatamet và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Myatamet

  • Thuốc Myatamet có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của L – Dopa. Do vậy, không nên sử dụng Myatamet cùng với các loại thuốc có chứa Meclofenoxate.
  • Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Myatamet thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Myatamet phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Myatamet

  • Thuốc Myatamet nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng cũng như tránh ẩm.
  • Không được bảo quản thuốc Myatamet ở trong phòng tắm hay ngăn đá trong tủ lạnh.
  • Không nên vứt thuốc Myatamet vào toilet hay đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Myatamet, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Myatamet là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan