Công dụng thuốc Nicelralgin

Thuốc Nicelralgin là thuốc kê đơn, được dùng giảm đau cấp và mãn tính, đau do phẫu thuật, đau do ung thư. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Nicelralgin, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Nicelralgin trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Nicelralgin là gì?

1.1. Thuốc Nicelralgin là thuốc gì?

Thuốc Nicelralgin thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm thuốc chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp, có số đăng ký VD-0850-06, do Xí nghiệp Dược phẩm 150-Bộ Quốc Phòng sản xuất.

Thuốc Nicelralgin bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Nefopam hydrochloride hàm lượng 30mg
  • Tá dược: Xenluloza vi tinh thể, Tinh bột, Dicalcium phosphate dihydrate, Silica keo khan, Magie Stearate, Hypromellose (6cP), Titanium dioxide (E171), Macrogol.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ.

Nicelralgin khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

1.2. Thuốc Nicelralgin có tác dụng gì?

Hoạt chất Nefopam hydrochloride là một loại thuốc giảm đau mạnh và tác dụng nhanh. Nó hoàn toàn khác biệt với các thuốc giảm đau tác dụng trung ương khác như codein, morphin, pentazocine và propoxyphen. Thêm nữa, Nefopam không gây ức chế hô hấp

Thuốc Nicelralgin được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Giảm đau nhanh trong cơn đau cấp và mạn tính do thần kinh, đau đầu, chứng co thắt, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Nefopam hay bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trên đây của thuốc Nicelralgin
  • Trẻ nhỏ < 12 tuổi.
  • Bệnh nhân có tiền sử co giật.
  • Bị chứng tăng nhãn áp.
  • Bệnh nhân có u xơ tiền liệt tuyến.

2. Cách sử dụng của thuốc Nicelralgin

2.1. Cách dùng thuốc Nicelralgin

  • Thuốc Nicelralgin dùng đường uống, thuốc nên được uống sau khi ăn để giảm kích ứng niêm mạc dạ dày.
  • Uống nguyên viên Nicelralgin, có thể bẻ đôi nếu khó nuốt, nhưng không nghiền vụn hay trộn với dung dịch hoặc hỗn hợp nào khác để uống.
  • Dùng đúng theo kê đơn của bác sĩ, không uống nhiều hơn có thể gia tăng tác dụng phụ hay ít hơn liều chỉ định dẫn đến nồng độ thuốc trong máu không đủ để phát huy hết tác dụng.

2.2. Liều dùng của thuốc Nicelralgin

  • Người lớn: Liều khuyến cáo có thể từ 1 đến 3 viên mỗi lần x 3 lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng khởi đầu được khuyến nghị là 2 viên x 3 lần mỗi ngày.
  • Người cao tuổi: do chuyển hóa chậm hơn nên những bệnh nhân cao tuổi có thể cần giảm liều. Khuyến cáo nên áp dụng liều khởi đầu không vượt quá viên x 3 lần mỗi ngày, vì người cao tuổi có vẻ nhạy cảm hơn. Đặc biệt, đã ghi nhận các tác dụng phụ đến hệ thần kinh trung ương của nefopam và một số trường hợp gây ảo giác và nhầm lẫn đã được báo cáo ở nhóm tuổi này.
  • Dân số trẻ em: do tính an toàn và hiệu quả của nefopam chưa được đánh giá ở trẻ em nhóm tuổi dưới 12, nên không có khuyến cáo về liều lượng cho nhóm đối tượng này.
  • Suy thận: Bệnh nhân bị bệnh thận ở giai đoạn cuối có thể bị tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi điều trị với Nicelralgin. Để tránh điều đó, khuyến cáo nên giảm liều hàng ngày về mức phù hợp đối với những bệnh nhân này.

Xử lý khi quên liều: Để đạt được hiệu quả chống viêm và giảm đau khớp thì cố gắng để không quên thuốc, nếu lỡ quên thuốc thì uống ngay khi nhớ ra. Đặc biệt với chỉ định dùng hai lần trong ngày thì thời gian giữa 2 liều cách nhau ít nhất 6 giờ. Nếu đã gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì không dùng liều bạn đã bỏ lỡ và chờ đến thời gian đúng theo lịch trình của liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi liều Nicelralgin để bù cho liều bạn đã quên.

Xử trí khi quá liều: Ghi nhận trên lâm sàng của ngộ độc nefopam khi dùng quá liều chủ yếu trên hệ thần kinh (ảo giác, co giật, hôn mê và kích động) và hệ tim mạch (tuần hoàn tăng động. nhịp tim nhanh). Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ thường xuyên, điều trị triệu chứng và nhanh chóng loại bỏ thuốc Nicelralgin đã uống bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Than hoạt dùng đường uống có thể giúp ngăn cản sự hấp thu thuốc vào cơ thể. Co giật và ảo giác cần được kiểm soát (bằng cách dùng diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc trực tràng). Các thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta-adrenergic có thể giúp kiểm soát các biến chứng tim mạch.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Nicelralgin

Lưu ý khi dùng thuốc Nicelralgin như sau:

  • Các tác dụng phụ của Nicelralgin có thể phụ thuộc vào tác dụng phụ của các thuốc khác có hoạt tính kháng cholinergic hoặc cường giao cảm. Nicelralgin không nên được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim, vì không có kinh nghiệm lâm sàng về chỉ định này. Bệnh nhân bị suy gan và suy thận có thể cản trở sự chuyển hóa và bài tiết của nefopam.
  • Không dùng thuốc Nicelralgin khi đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, viên thuốc chảy nước, đổi màu, có dấu hiệu của nấm mốc, vỉ thuốc bị hở.
  • Thận trọng khi sử dụng Nicelralgin đối với bệnh nhân có triệu chứng của bệnh về đường tiêu hóa
  • Nefopam nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp góc đóng. Các trường hợp phụ thuộc và lạm dụng nefopam đã được báo cáo khi sử dụng nefopam.
  • Nefopam nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ bị bí tiểu. Hiếm khi xảy ra hiện tượng nước tiểu đổi màu hồng tạm thời, vô hại.
  • Nefopam có thể gây buồn ngủ, nếu bạn gặp phải tác dụng phụ này thì không lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Tránh dùng Nicelralgin trong thời kỳ mang thai trừ khi không có phương pháp điều trị nào an toàn hơn.

4. Tác dụng phụ của thuốc Nicelralgin

Tác dụng phụ của thuốc Nicelralgin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, co giật, trạng thái bối rối, ảo giác, mất ngủ
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngất, chóng mặt, loạn cảm, run, buồn ngủ, nhức đầu, hôn mê
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ
  • Rối loạn tim: Cảm giác đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
  • Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, khô miệng, rối loạn tiêu hóa (bao gồm đau bụng và tiêu chảy)
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, đổ mồ hôi
  • Rối loạn thận và tiết niệu: gây bí tiểu

5. Tương tác thuốc Nicelralgin

  • Thuốc Nicelralgin giống với thuốc giao cảm và kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng histamin H1, disopyramide.
  • Cần thận trọng khi dùng nefopam đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Cần lưu ý rằng, nefopam có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm sàng lọc benzodiazepine và opioid. Các xét nghiệm này đối với benzodiazepin và opioid có thể cho kết quả dương tính giả đối với bệnh nhân dùng nefopam

Thời gian bảo quản thuốc Nicelralgin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Cần bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ lý tưởng dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, các vị trí có nguồn nhiệt cao như cạnh bên tủ lạnh, máy sưởi hoặc tivi dễ dẫn đến việc biến đổi thuốc. Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, hay những nơi có độ ẩm cao dưới 70%. Nên để thuốc trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan