Công dụng thuốc Pamidia 90mg/6ml

Thuốc Pamidia 90mg thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt. Pamidia có thành phần chính là Disodium Pamidronate hàm lượng 90mg/6ml, được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Pamidia.

1. Công dụng của thuốc Pamidia 90mg

Pamidia được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị các tình trạng bệnh lý do tăng sự tiêu xương của các hủy cốt bào:

Không sử dụng thuốc với người quá mẫn với Pamidronate hay với các bisphosphonat.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Pamidia

Thuốc Pamidia 90mg được sử dụng theo đường tiêm. Liều dùng của thuốc sẽ được điều chỉnh theo tình trạng bệnh và mục đích điều trị. Cụ thể:

  • Sử dụng trong trường hợp tăng canxi huyết do bệnh khối u: Bệnh nhân cần được bù nước và điện giải bằng dung dịch muối đẳng trương trước hoặc trong khi điều trị. Tổng số liều dùng Di-Natri Pamidronate cho 1 đợt điều trị phụ thuộc vào lượng canxi huyết thanh ban đầu của bệnh nhân.
  • Sử dụng trong trường hợp tổn thương xương ở bệnh đau tủy: Liều sử dụng được khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần điều trị.
  • Sử dụng trong trường hợp tổn thương tiêu xương và đau xương trên bệnh di căn tiêu xương của bệnh nhân ung thư vú: Liều sử dụng được khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần. Bệnh nhân điều trị bằng hóa chất nếu cần cũng sử dụng liều này mỗi 3 tuần.
  • Sử dụng trong trường hợp bệnh Paget xương: Tổng liều pamidronate được khuyến cáo là 180mg trong 1 đợt điều trị, chia làm 6 liều 30mg 1 tuần hoặc chia làm 3 liều 60mg dùng cách tuần. Trường hợp sử dụng liều 60mg có thể dùng thêm liều 30mg lúc bắt đầu điều trị nhưng tổng liều chỉ được phép là 210mg. Mỗi liều 30mg hoặc 60mg nên được pha loãng với 125 hoặc 250ml dung dịch NaCl 0,9% và tốc độ truyền không vượt quá 60mg/ giờ, tương đương 1mg/ phút. Mức liều được nêu trên hoặc mức liều tăng lên sẽ phải phụ thuộc vào mức độ bệnh của bệnh nhân, hoặc mức liều tối đa là 360mg, được chia thành các liều 60mg có thể được nhắc lại sau 6 tháng chó tới khi bệnh có thuyên giảm và khi bệnh tái phát.
  • Sử dụng trong trường hợp bệnh nhân suy thận, không cần phải điều chỉnh liều. Mặc dù vậy, liều dùng không nên vượt quá tốc độ truyền là 20mg/ giờ với bệnh nhân mắc suy thận.
  • Sử dụng trong trường hợp bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan có giá trị AUC trung bình và Cmax cao hơn so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường, tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa về lâm sàng. Đây là lý do để không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình.

3. Tác dụng phụ của thuốc Pamidia

  • Tác dụng phụ với dấu hiệu toàn thân: Thường gặp là sốt và các triệu chứng giả cúm đôi khi kèm khó chịu, rét run, mệt mỏi, nóng bừng;
  • Tác dụng phụ là những phản ứng tại chỗ: Thường gặp là phản ứng tại chỗ tiêm như đau, tấy đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối;
  • Tác dụng phụ đối với hệ cơ xương: Thường gặp là đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân; Ít gặp là co cứng cơ;
  • Tác dụng phụ với đường dạ dày - ruột: Thường gặp là buồn nôn hoặc nôn; Ít gặp là chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa; Rất hiếm gặp là viêm dạ dày;
  • Tác dụng phụ với hệ thần kinh trung ương: Thường gặp là đau đầu; Ít gặp là giảm canxi huyết có triệu chứng, kích động, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, chứng ngủ lịm; Rất hiếm gặp là co giật, ảo giác;
  • Tác dụng phụ với máu: Thường gặp là giảm lympho bào; Ít gặp là thiếu máu, giảm bạch cầu; Rất hiếm gặp là giảm tiểu cầu.

4. Thận trọng của thuốc Pamidia

  • Các chất điện giải trong huyết thanh, Canxi huyết và phosphate huyết cần được theo dõi từ lúc bắt đầu điều trị với pamidronate;
  • Bệnh nhân từng phẫu thuật tuyến giáp có thể dễ gây giảm Canxi huyết do thiểu năng tuyến cận giáp;
  • Bệnh nhân dùng thuốc pamidronate liên tục trong một thời gian dài, đặc biệt người mắc thận hay có nguy cơ bị suy thận (như bệnh nhân đa u tủy và/hoặc tăng Canxi huyết do khối u) phải được đánh giá định kỳ các xét nghiệm tiêu chuẩn và các chỉ số lâm sàng về chức năng thận vì hiện tượng giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) đã được ghi nhận trong điều trị dài ngày với pamidronate cho bệnh nhân đa u tủy;
  • Chưa có khuyến cáo rõ ràng dùng Di-Natri pamidronate cho bệnh nhân suy gan nặng;
  • Chưa có kinh nghiệm dùng pamidronate cho người bị thẩm tách máu;
  • Không nên sử dụng thuốc với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, trừ khi có tăng canxi huyết đe dọa tính mạng;
  • Không nên sử dụng thuốc với phụ nữ đang cho con bú;
  • Khi truyền pamidronate, bệnh nhân có thể ngủ gà và/ hoặc chóng mặt nên không được lái xe hay vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Pamidia

Pamidronate đã được dùng cùng lúc với các thuốc chống ung thư thông thường mà không có tương tác nào. Pamidronate đã được dùng kết hợp với Calcitonin cho bệnh nhân tăng Canxi huyết nặng, tạo ra tác dụng hiệp lực làm giảm nhanh hơn lượng Canxi huyết thanh.

Pamidronate liên kết vào xương, vì vậy về mặt lý thuyết có thể ảnh hưởng tới kết quả chụp nhấp nháy xương.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

151 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • alovell
    Công dụng thuốc Alovell

    Thuốc Alovell thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị bệnh loãng xương cho người cao tuổi, phụ nữ sau mãn kinh hoặc các đối tượng có nguy cơ khác. Trước và trong suốt quá trình điều ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • zopylas
    Công dụng thuốc Zopylas

    Thuốc Zopylas có chứa thành phần chính là Acid zoledronic. Tác dụng trong điều trị những bệnh khối u ác tính gây tăng calci máu, di căn xương do ung thư hoặc do khối u ác tính, di căn xương ...

    Đọc thêm
  • mezidtan 125mg
    Công dụng thuốc Mezidtan 125mg

    Mezidtan 125mg là thuốc thuộc nhóm hoocmon, nội tiết, chứa thành phần chính Methylprednisolone sodium succinate, hàm lượng 125mg, bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói 25 lọ 1 hộp. Thuốc được sử dụng trong nhiều chuyên khoa như ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Aminomux
    Công dụng thuốc Aminomux

    Thuốc Aminomux có thành phần chính là Pamidronate disodium, thường được sử dụng trong điều trị tăng calci máu ác tính và các bệnh lý về xương như đa u tủy xương, Paget xương,... Hãy cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Zomekal
    Công dụng thuốc Zomekal

    Zomekal có hoạt chất chính là Zoledronic acid, được sử dụng trong điều trị tăng calci huyết ác tính do khối u, loãng xương, di căn xương do ung thư,... Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin về ...

    Đọc thêm