Công dụng thuốc Pencefax 1g

Thuốc Pencefax 1g có thành phần chính kháng sinh Cefotaxim với hàm lượng 1g và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

1. Thuốc Pecabine 1g là thuốc gì?

Thuốc Pencefax 1g có thành phần chính kháng sinh Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri với hàm lượng 1g và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Thuốc Pencefax 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, phù hợp sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

1.1. Dược lực học của kháng sinh Cefotaxim

Hoạt chất Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

1.2. Dược động học của kháng sinh Cefotaxim

  • Khả năng hấp thu: Kháng sinh Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.
  • Khả năng phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Loại kháng sinh này có khả năng phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, đặc biệt là điều trị viêm màng não. Kháng sinh Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
  • Khả năng chuyển hóa: Ở gan, kháng sinh Cefotaxime được chuyển hoá một phần thành desacetyl cefotaxime và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.
  • Khả năng thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Cefotaxim

Dược chất chính Cefotaxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 với phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với loại hoạt chất này bao gồm Enterobacter, E.coli, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Serratia, Shigella, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

2. Thuốc Pencefax 1g có tác dụng gì?

Thuốc Pencefax 1g có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, viêm màng tim nguyên nhân do cầu khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm, viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu và bệnh lậu.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau khi can thiệp phẫu thuật.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Pencefax 1g

3.1. Cách dùng thuốc Pencefax 1g

Thuốc Pencefax 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, phù hợp sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng của thuốc Pencefax 1g

Đối với người lớn :

  • Nhiễm khuẩn không biến chứng 1g/12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Lậu không biến chứng liều dùng duy nhất 1g, tiêm tĩnh mạch.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1g, tiêm 30 phút trước khi phẫu thuật.

Đối với trẻ em:

  • Trẻ 2 tháng và trẻ em dưới 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 đến 4 lần, Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Sơ sinh trên 7 ngày tuổi dùng 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ sinh non và sơ sinh dưới 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm tĩnh mạch.

Đối với người bị suy thận với chỉ số ClCr < 10 mL: giảm nửa liều..

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pencefax 1g

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Pencefax 1g cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Tăng tần suất xuất hiện các phản ứng quá mẫn, tăng số lượng bạch cầu ái toan.
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy hay viêm đại tràng giả mạc.
  • Thay đổi các chỉ số huyết học.
  • Đau nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
  • Rối loạn nhịp tim.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp của loại thuốc này, bạn cũng có thể có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được nhận tư vấn y tế về tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng loại thuốc này.

5. Tương tác của thuốc thuốc Pencefax 1g

Tương tác của thuốc Pencefax 1g có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Thuốc Pencefax 1g xảy ra tương tác với các thuốc Probenecid, Azlocillin, Fosfomycin. Tương tác thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị về tất cả những loại sản phẩm thảo dược hoặc các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người dùng loại thuốc này.
  • Tương tác của thuốc Pencefax 1g với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do các thành phần của các loại thực phẩm, đồ uống sử dụng hàng ngày cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể xảy ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Pencefax 1g hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Pencefax 1g đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Pencefax 1g

6.1. Chống chỉ định của thuốc Pencefax 1g

Không sử dụng thuốc Pencefax 1g trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Chống chỉ định đối với những đối tượng mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và mẫn cảm với Lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).
  • Phụ nữ có thai và những người phụ nữ đang cho con bú.

Đây là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là với bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này cũng không thể linh hoạt trong việc điều trị với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh, tốt nhất bạn cần chú ý tuân thủ theo như đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng và cách dùng.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Pencefax 1g

  • Thuốc Pencefax 1g đi qua hàng rào nhau thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc kháng sinh nhóm Cefotaxim đối với phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
  • Có thể dùng thuốc Pencefax 1g với người cho con bú nhưng khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh sử dụng được thì tốt.
  • Chỉ lái xe hay vận hành máy móc khi biệt chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng đến các khả năng này.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng sinh Cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không dùng thuốc Pencefax 1g đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị bệnh.

Bảo quản thuốc Pencefax 1g ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Pencefax 1g tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Pencefax 1g khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đổi chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty xử lý môi trường để xác định cách thức tiêu hủy thuốc và xử lý thuốc. Tuyệt đối không được vứt hoặc xả thuốc thẳng xuống bồn cầu hay những hệ thống đường ống dẫn nước.

Thuốc Pencefax 1g có thành phần dược chất chính là Cefotaxim hàm lượng 1g và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh phổ rộng có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hay dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

139 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan