Công dụng thuốc Pharnaraton

Pharnaraton là thuốc thuộc nhóm thuốc OTC, được sử dụng để bổ sung vitamin, Lysin và muối khoáng cho cơ thể. Đồng thời, thuốc cũng được dùng trong các trường hợp để tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng bị suy nhược, người gầy mòn, thiếu máu, hay mệt mỏi, chán ăn và suy sụp tinh thần.

1. Công dụng thuốc Pharnaraton là gì?

1.1. Pharnaraton là thuốc gì?

Pharnaraton thuộc nhóm sản phẩm: Vitamin và khoáng chất. Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm, có thành phần chứa các vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B5, vitamin B6, vitamin C, vitamin D3 kết hợp với Kali, Canxi, Sắt, Mangan, Đồng cùng các tá dược khác. Thuốc được đóng gói: Hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên. Pharnaraton là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM sản xuất.

1.2. Thuốc Pharnaraton có tác dụng gì?

Thuốc Pharnaraton có công dụng:

  • Tăng cường sinh lực cho cơ thể người dùng trong các tình trạng cơ thể suy nhược, người gầy mòn, bị thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh hoặc phụ nữ có thai, cho con bú, những người bệnh ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị.
  • Hỗ trợ trong điều trị cho các trường hợp mắc bệnh mạn tính, người đang cai nghiện, bị bệnh xơ vữa động mạch và các bệnh của tuổi già.
  • Những người có tình trạng căng thẳng quá độ (stress).
  • Trẻ em bị chậm lớn hoặc mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Người quáng gà và khô mắt, bị rối loạn nhìn màu mắt.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý như: Vảy cá, trứng cá, móng tay chân bị biến đổi, tóc gãy rụng, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ, mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai, nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa.
  • Phòng bệnh thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú và người cường giáp.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng thuốc Pharnaraton trong trường hợp:

  • Người quá mẫn với các thành phần, hay tá dược của thuốc.
  • Bị thiếu vitamin A.
  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Bị bệnh gan nặng, người loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Người sỏi thận.

2. Cách sử dụng của Pharnaraton

2.1. Cách dùng thuốc Pharnaraton

Người dùng nên uống cả viên thuốc Pharnaraton với 1 cốc nước. Tuyệt đối không nên cắt vỏ nang để uống phần dung dịch bên trong. Người dùng nên uống Pharnaraton vào buổi sáng, hoặc buổi trưa sau ăn vì đó là thời điểm cơ thể dễ hấp thu và chuyển hóa các vitamin và khoáng chất nhất.

2.2. Liều dùng của thuốc Pharnaraton

Trong mỗi viên Pharnaraton chứa nhiều loại Vitamin và khoáng chất với hàm lượng cao nên người lớn và trẻ em trên 6 tuổi chỉ cần sử dụng 1 viên/ ngày. Uống để bổ sung vitamin và khoáng chất hàng ngày, dùng trong khoảng từ 3 đến 4 tuần.

Người lớn:

  • Phòng ngừa thiếu vitamin A dùng uống hàng ngày.
  • Nam: Từ 800 đến 1000 microgam (2665 đến 3330 đvqt).
  • Nữ: 800 microgam (2665 đvqt).
  • Người mang thai: Từ 800 đến 900 microgam (2665 đến 3000 đvqt).
  • Người cho con bú: Từ 1200 đến 1300 microgam (4000 đến 4330 đvqt).

Trẻ em:

  • Phòng ngừa thiếu vitamin A dùng uống hàng ngày.
  • Từ khi sinh đến 3 tuổi: Từ 375 đến 400 microgam (1250 đến 1330 đvqt).
  • Từ 4 đến 6 tuổi: Từ 500 microgam (1665 đvqt).
  • Từ 7 đến 10 tuổi: Từ 700 microgam (2330 đvqt).

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu người dùng quên một liều thuốc Pharnaraton, hãy dùng sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã gần với liều kế tiếp thì người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như thời điểm theo kế hoạch. Tuyệt đối không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

Người dùng không nên sử dụng quá liều Pharnaraton đã chỉ định. Vitamin E (Dùng quá 3000 UI trên ngày) có thể gây rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng và viêm ruột hoại tử). Quá liều vitamin A có thể gây gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn và quá liều vitamin C thì gây sỏi thận. Trong các trường hợp này, người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Pharnaraton

  • Thuốc Pharnaraton không nên dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Không dùng nhân sâm khi đi đại tiện lỏng thuộc hàn, tim yếu, hồi hộp, sợ hãi, ăn ngủ không tốt, ho nhiều đờm, táo bón, nấc và đau tức ngực.
  • Không nên dùng liều cao, và kéo dài vì có thể sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh kinh ngoại vi, bệnh thần kinh cảm giác nặng hoặc lệ thuộc vitamin B6.
  • Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu của người bệnh có thể sẽ có màu vàng vì có chứa Vitamin B, ngừng thuốc sẽ hết.
  • Cần thận trọng khi dùng các thuốc khác cũng có thành phần chứa vitamin A.
  • Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Ngoài ra, nếu uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai cũng có thể sẽ dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng oxalat niệu, có thể sẽ xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể sẽ gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
  • Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat và có thể thúc đẩy thoái hoá tuỷ sống bán cấp.
  • Thận trọng khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
  • Pharnaraton có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú đều sử dụng được Pharnaraton. Tuy nhiên, nếu bị dị ứng, mẫn cảm với 1 trong các thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc thì tuyệt đối không sử dụng sản phẩm này.

4. Tác dụng phụ của thuốc Pharnaraton

Các tác dụng phụ đặc trưng khi dùng thuốc Pharnaraton gồm: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, thấy chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ, chảy máu, cơ thể thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da hoặc đau ở xương khớp.

Trẻ em có thể gặp triệu chứng ngộ độc mãn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác hoặc sưng đau dọc xương dài.

Hầu hết các triệu chứng mất dần khi người dùng ngừng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, khi thấy các triệu chứng ngộ độc thì người bệnh phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của bác sĩ.

5. Tương tác thuốc Pharnaraton

Pharnaraton có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

  • Thuốc Levodopa;
  • Thuốc Neomycin;
  • Thuốc Cholestyramin;
  • Thuốc Parafin;
  • Các thuốc tránh thai;

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Pharnaraton thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Pharnaraton phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Pharnaraton

  • Bảo quản vỉ thuốc Pharnaraton trong hộp kín, tránh nhiệt độ quá cao (trên 30°C) và ánh sáng mặt trực tiếp vì nhiệt độ cao làm thuốc bị chảy, hỏng.
  • Bảo quản Thuốc Parafin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.
  • Để Thuốc Parafin xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Pharnaraton đã ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng. Cần kiểm tra hạn sử dụng thuốc trước khi dùng. Khi không sử dụng hoặc thuốc Pharnaraton hư hỏng thì cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pharnaraton, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pharnaraton điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Tarvieyes
    Công dụng thuốc Tarvieyes

    Tarvieyes là sản phẩm kết hợp giữa Natri Chondroitin sulfat, Vitamin A, Choline, vitamin B1 và B2. Sản phẩm này được chỉ định cho bệnh nhân có các biểu hiện bất thường tại mắt.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • mãn kinh sớm
    Mãn kinh và các rối loạn lâm sàng thường gặp

    Mãn kinh được xem là giai đoạn thứ 3 trong sự phát triển về sinh lý của người phụ nữ. Đây là một tiến hành hoàn toàn tự nhiên ở con người. Sự xuất hiện các rối loạn lâm sàng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Manbo plus
    Công dụng thuốc Manbo plus

    Thuốc Manbo plus được sử dụng để cải thiện tình trạng sức khỏe mắt. Trước khi dùng thuốc Manbo plus bạn nên kiểm tra sức khỏe để bác sĩ đánh giá chỉ định dùng thuốc. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm
  • Tarnir
    Công dụng thuốc Tarnir

    Tarnir là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như viêm phế quản, viêm phổi,... Bài viết dưới đây cung ...

    Đọc thêm
  • Kbtaxime
    Công dụng thuốc Kbtaxime

    Thuốc Kbtaxime có thành phần chính là Cefotaxime natri. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm trùng máu, viêm khớp, xương, viêm màng não, viêm nhiễm mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp,.... Dưới đây là ...

    Đọc thêm