Công dụng thuốc Piratab

Thuốc Piratab có chứa thành phần chính là Piracetam, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc piratab có tác dụng gì? Cách dùng như thế nào? Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Piratab là thuốc gì?

Piratab thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có chứa thành phần chính là:

  • Piracetam: 800mg.
  • Tá dược vừa đủ khác.

Piratab được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, đóng gói dưới dạng vỉ 15 viên nén dài, hộp 3 vỉ.

Dược lực của thuốc Piratab: Hoạt chất Piracetam là thuốc hướng tâm thần, giúp cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.

Dược động học của thuốc Piratab:

  • Khả năng hấp thu: Thuốc được dùng bằng đường uống nên khả năng hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá.
  • Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi nhiều khi điều trị dài ngày.
  • Khả năng phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0.6l/ kg, hoạt chất piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận, Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
  • Khả năng thải trừ: Thuốc Piratab được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, với hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/ phút, 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người bệnh suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.

2. Công dụng của thuốc Piratab

Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA, là một chất có tác dụng hưng phấn, cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.

Ngoài ra, Piracetam còn tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin,... thuốc Piratab có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.

Trên thực nghiệm, hoạt chất Piracetam có trong Piratab có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.

Mặt khác, Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Thuốc piratab còn có tác dụng làm tăng việc giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Piratab không có tác dụng gây buồn ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau.

Thuốc làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Piratab cũng có tác dụng chống giật rung cơ.

3. Chỉ định dùng thuốc Piratab

Piratab được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh do tổn thương não: Đột quỵ não, thiếu máu não cục bộ, chấn thương não, sau phẫu thuật não.
  • Bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ: Đau nhức đầu, chóng mặt, hôn mê nặng.
  • Tình trạng lão suy.
  • Rối loạn ý thức.
  • Tai biến mạch máu não.
  • Nhiễm độc carbon monoxide và di chứng.
  • Suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
  • Trẻ học kém tập trung, học khó vào.
  • Nghiện rượu mãn tính.
  • Rung giật cơ.
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • Sa sút trí tuệ người già.

4. Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: Thuốc piratab được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Liều dùng khuyến cáo thông thường là: 30 - 160mg/ kg/ ngày, chia đều 2 - 3 - 4 lần/ngày.
  • Trường hợp điều trị dài ngày với các hội chứng tâm thần thực thể ở người già: Liều dùng từ 1.2 - 2.4g/ ngày. Liều điều chỉnh có thể lên tới 4.8g/ ngày/ những tuần đầu, sau đó giảm dần liều.
  • Điều trị các trường hợp nghiện rượu: Liều dùng lên tới 12g/ ngày/ thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2.4g/ ngày.
  • Trường hợp suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều dùng ban đầu: từ 9 - 12g/ ngày, liều duy trì: 2.4g/ ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
  • Điều trị giật rung cơ: uống liều 7.2g/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân cứ 3 - 4 ngày/ lần, tăng thêm 4.8g/ ngày cho tới liều tối đa là 20g/ ngày.

Liều dùng thông thường

  • Người lớn: Liều dùng khởi đầu 800mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều duy trì 400mg/ lần a x 3 lần/ngày.

Liều dùng trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và khả năng đáp ứng khi dùng thuốc Piratab. Người bệnh hãy tuân thủ đúng liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

5. Chống chỉ định dùng Piratab

  • Không dùng Piratab trong trường hợp bệnh nhân có dị ứng hay phản ứng quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Chống chỉ định với suy thận nặng.
  • Không dùng thuốc Piratab cho phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Tương tác thuốc Piratab với các thuốc khác

Trong quá trình sử dụng thuốc Piratab có thể xảy ra hiện tượng tương tác giữa các thuốc với nhau hoặc giữa thuốc với thức ăn hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc, vì thế để tránh những tương tác bất lợi, bệnh nhân cần cung cấp cho bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn trước khi dùng Piratab. Người bệnh nên chú ý tương tác thuốc piratab với các thuốc sau:

  • Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
  • Thuốc hướng thần kinh.
  • Thuốc hormon giáp trạng.

7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Piratab

Khi dùng thuốc Piratab có thể xảy ra kích thích thần kinh nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều nên bệnh nhân hoàn toàn yên tâm. Tuy nhiên, để tránh phản ứng phụ mạnh mẽ có thể xảy ra, hãy báo ngay cho bác sĩ khi bạn có dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.

Piratab là loại thuốc hướng tâm thần, điều trị các trường hợp bệnh lý: Thiếu máu não, đột quỵ não, suy giảm trí nhớ, chứng lão suy,... Thuốc nên được dùng theo chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc để tránh tai biến xảy ra. Nếu bạn còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến thuốc Piratab thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Remitat
    Công dụng thuốc Remitat

    Remitat là một loại thuốc hướng tâm thần thường được dùng trong điều trị bệnh động kinh và đau thần kinh. Người bệnh khi được chỉ định điều trị bằng loại thuốc này thì nên nắm rõ những thông tin ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Beziax 500 mg
    Công dụng thuốc Beziax 500 mg

    Thuốc Beziax 500 mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được dùng trong điều trị bệnh động kinh. Thuốc chỉ được dùng khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định và kê đơn. Vì thế, ...

    Đọc thêm
  • Intalevi 500
    Công dụng thuốc Intalevi 500

    Thuốc Intalevi 500 có thành phần chính là Levetiracetam 500mg thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Cùng tìm hiểu thông tin về Intalevi 500 trong bài viết dưới đây để có cách dùng thuốc hiệu quả.

    Đọc thêm
  • Alicopin
    Công dụng thuốc Alicopin

    Alicopin là một loại thuốc hướng tâm thần, thường được dùng để điều trị các biểu hiện của tâm thần cấp và mãn tính, kể cả tâm thần phân liệt...Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • daehanmodifin
    Công dụng thuốc Daehanmodifin

    Daehanmodifin là thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính Nimodipine, hàm lượng 10mg, dạng bào chế dung dịch tiêm lọ 50ml. Thuốc được dùng để chống thiếu máu cục bộ ở não, điều trị rối loạn tâm thần kinh ...

    Đọc thêm